Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Tiếp cận bn có âm thổi tại tim, Coi rõ hơn tại từng bài cụ thể …
Tiếp cận bn có âm thổi tại tim
Triệu chứng cơ năng
Khó thở
Khó thở diễn tiến phù hợp với suy tim
Bệnh lý van tim và tất cả các bệnh lý tim mạch sau 1 th gian đều sẽ diễn tiến đến suy tim
Khó thở khi gắng sức
Khó thở khi nằm
Khó thở kịch phát về đêm
Ngưỡng gắng sức giảm dần theo thời gian
Đau ngực
Cơ chế chính gây đau ngực là do sự bất cân bằng cán cân nhu cầu oxy của cơ tim
.......
Ngất
Ngất thường gặp trong bệnh lý van ĐMC
Xuất hiện khi gắng sức hoặc sau gắng sức : Hẹp van ĐMC
Xuất hiện khi nghỉ ngơi do loạn nhịp timL Block N-T, Rung nhĩ (Nhịp tim quá nhanh hoặc quá chậm đều có thể gây giảm cung lượng tim -> giảm tưới máu não -> ngất)
Ho ra máu
Phù phổi cấp
Nhồi máu phổi
Thuyên tắc
Hình thành do rung nhĩ -> ứ máu -> hình thành huyết khối -> trôi đến mm nào thì tắc ở đó
Phù
Gặp ở gđ sau, sau khi tiến triển thành suy tim
Tiền Căn
Khai thác các bệnh lý sau để góp phần chẩn đoán nguyên nhân:
Thấp khớp
Lupus
Bệnh van tim bẩm sinh
Dùng thuốc giảm cân (gây tăng áp đm Phổi -> hở van đm phổi, 1 số loại gây ảnh hưởng lên van 2 lá và van đm chủ)
Bệnh tim thiếu máu cục bộ
THA
Viêm cứng cột sống
HC Marfan (1 bệnh của mô liên kết hay đi kèm giãn gốc dm chủ or hở van DMC)
Mẹ ó bệnh lý or dùng thuốc trong thai kì (gây dị tật tim bẩm sinh)
Triệu chứng thực thể
Tổn thương Janeway
Các điểm nhỏ, phẳng, không đều ở lòng bàn tay, bàn chân, không đau, thâm đỏ
Bn thường có sốt kéo dài, âm thổi tại tim, có nốt janeway => Dấu hiệu gợi ý viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
Nhìn
Lồng ngực có thể bình thường hay hơi gồ
Gồ bên trái do thất (P) to trước tuổi trưởng thành (thất (P) xu hướng thành trước so vs thất (T))
Lồng ngực pt nhưng chân kém pt => Hẹp eo ĐMC (Hẹp đoạn trên của DMC xuống -> Do đó máu cung cấp cho nửa trên cơ thể bth nhưng nửa dưới bị thiểu sản kéo dài
Lồng ngực ức gà (Đường giữa ngực nhô lên) hoặc ngực lõm => Thường có hở van DMC đi kèm
Sờ
Diện đập Mỏm tim rộng + vị trí bth -> dày thất (T)
Diện đập Mỏm tim rộng + Lệch xuống dưới và ra ngoài -> Giãn thất (T)
Harzer (+) : Dày thành dưới thất (P)
Dấu nảy trước ngực: Dày thành trước thất (P)
Sờ ở mỏm
Rung miêu tâm trương (Hẹp Van 2 lá)
Rung miêu tâm thu (Hở van 2 lá)
Sờ ở KLS 2- 3
Rung miêu tâm trương (Hở van DMC - thường dọc bờ T xương ức)
Rung miêu tâm thu (Hẹp van DMC)
Nghe
T1
-
T1 đanh:
Hẹp van 2 lá (T1 Nghe rõ nhất ở mỏm tim, nếu di chuyển ống nghe lên đáy tim mà T1 vẫn mạnh hơn T2 là dấu chứng quan trọng )
T1 giảm cường độ: Van 2 lá dày, vôi hóa, kém di động
T1 mờ: Suy tim nặng, Hở van 2 lá nặng, rối loạn chức năng tâm thu thất (T) nặng
T2
P2 mạnh + T2 tách đôi => Tăng áp Đm phổi
T3
T3 Thất (T)
Nghe ở mỏm tim
Nếu có T3 => Suy giảm chức năng tâm thu thất (T)
T3 (P) Gợi ý suy thất (P)
Một sự hạn chế đổ đầy thất trái đột ngột đầu thì tâm trương gây rung động thành tim và máu trong tim, sẽ tạo ra tiếng T3
T3 được thấy ở bệnh nhân có tăng đổ đầy, tăng thể tích và thất trái xơ cứng, kém đàn hồi
T4
T4 Thất (T)
Nghe ở mỏm tim
Xuất hiện do nhĩ trái co bóp tống máu vào buồng thất (T) có độ giãn kém
=> Gặp trong dày, giãn thất (T)
T4 (P)
Gợi ý suy thất (P)
Clac mở van 2 lá (Trong hẹp 2 lá)
Gần giống tiếng T2 tách đôi nhưng khoảng cách tới T2 rộng hơn
Nghe tại mỏm, gần bờ trái xương ức
Có thể lan đến đáy tim
Âm sắc cao, rõ vào thì thở ra
Xuất hiện sau tiếng T2
Âm thổi
Hở van 2 lá
ATTT ở mỏm, thường toàn tâm thu
(Bắt đầu ngay sau T1, kéo dài đến T2 và 1 số trường hợp nặng có thể che lấp T2 luôn)
Cường độ âm thổi không thay đổi trong suốt thì tâm thu
Lan ra nách ( tổn thương lá trước) hoặc lan ra bờ trái xương ức (tổn thương lá sau của van)
Âm săc cao, dạng tràn, cường độ 3/6
Nghe rõ hơn khi bn nằm nghiêng trái, và rõ hơn vào thì thở ra
Âm thổi cuối tâm thu => Hở van 2 lá do
Sa van
hay dây chằng dài or rối loạn chức năng cơ nhú (sau TMCBCT ở cơ nhú)
Âm thổi đầu tâm thu và giảm cường độ => Hở 2 lá cấp (Trong bn đứt cơ nhú do NMCT thành dưới hoặc viêm nội tâm mạc nhiễm trùng gây rách lá van => hở)
Sa van 2 lá => Âm thổi êm dịu như âm nhạc và vút lên cuối tâm thu
Hẹp van 2 lá
Rù tâm trương tại mỏm
nhấn mạnh tiền tâm thu
Âm trầm, nghe bằng phần chuông
Tăng cường độ vào thì thở ra
Tách khỏi T2 bằng khoảng T2-clac mở van
Lan ra nách (T) hay bờ (T) xương ức vùng thấp khi cường độ lớn
Hẹp van ĐMC
Âm thổi phun máu giữa tâm thu
Dạng phụt, hình trám
Bắt đầu sau T1, đạt đỉnh điểm vào giữa thì tâm thu, sau đó giảm dần cường độ vào cuối thì tâm thu
Âm sắc thô, nghe rõ nhất ở đáy tim (KLS 2-3) lan dọc đm cảnh 2 bên (máu xoáy đến đâu âm thổi lan đến đó)
Hở van DMC
Hở 3 lá cơ năng
1 số dấu hiệu khác
Cận Lâm Sàng
Coi rõ hơn tại từng bài cụ thể