Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Hẹp Van ĐM Phổi - Coggle Diagram
Hẹp Van ĐM Phổi
Nguyên nhân
Hay gặp nhất là bẩm sinh (95%)
Hẹp van đm phổi bẩm sinh chiếm 10% trong số các bệnh tim bẩm sinh
Hậu thấp tim
Gây dính mép van
Cần lưu ý rằng van đm phổi là van Ít bị ảnh hưởng nhất do bệnh thấp tim 2 lá > chủ > 3 lá > phổi
-
Triệu chứng lâm sàng
Giai đoạn sớm
-
Đau ngực
Áp lực trong buồng thất (P) tăng cao -> cơ tim tăng lực co để chống lại kháng lực đường ra cao -> hệ quả thiếu máu cục bộ dưới nội mạc thất (P) -> đau ngực
-
Khó thở và đau ngực sẽ tăng khi bn có gắng sức
hoặc bất kì nguyên nhân gì khiến tăng tần số tim như nhiễm trùng, sốt....
Ngoại tâm thu nhĩ xuất hiện sớm và là dấu hiệu cảnh báo gđ muộn hơn => Hồi hộp do loạn nhịp nhĩ (Khi đã vào gđ rối loạn nhịp nhĩ )
Giai đoạn trễ
Biểu hiện bệnh cảnh của Suy tim (P)
Tm cảnh nổi
Báng bụng, phù chân, gan to
ATTT do hở 3 lá cơ năng -> làm nghiệm pháp Carvallo
Có thể sung huyết niêm mạc dạ dày ruột và gan to đè vào dạ dày gây đầy hơi ngay sau khi ăn ( Máu từ niêm mạc dạ dày ruột đổ về tĩnh mạch mạc treo tràng trên -> tĩnh mạch cửa -> gan (xử lý) -> tĩnh mạch trên gan -> tm chủ dưới -> tâm nhĩ (P). Khi bn suy tim ứ máu ngược lại )
Tím trung ương
Do mở lỗ bầu dục làm máu từ nhĩ (P) qua (T) -> máu nghèo Oxy dc đưa đi khắp cơ thể
-
Có thể khám
-
T2 tách đôi, P2 nhẹ
Bth van đm phổi đóng sau van đm chủ 1 chút. Khi có hẹp -> đóng sau nhiều nên làm T2 tách đôi, và lúc này van đm phổi xơ cứng -> đóng nhẹ P2 nhẹ
Âm thổi tâm thu Nghe ở KLS 2 bên (T)
Click tống máu (Do vận tốc máu qua van đm phổi tăng lên -> đm phổi giãn đột ngột trong thì tâm thu) Nghe ở KLS 2 bên (T)
ATTT do hở 3 lá cơ năng
Nghe ở KLS 4-5 bờ (T) xương ức -> nghe dc âm thổi toàn thì tâm thu dạng tràn
Làm nghiệm pháp Carvallo cho bn hít sâu sâu từ từ chậm chậm -> cường độ âm thổi tăng
-
Cận Lâm Sàng
ECG
-
Block nhánh (P)
Do áp lực cao đè lên hệ thống dẫn truyền hoặc do thiếu máu dưới nội mạc lâu dài dẫn đến thiếu máu nhánh (P)
Lớn thất (P)
RV1 +SV6 > 11mm
Dấu hiệu chữ A (Sóng R tại V1 ưu thế) -> Thất (P) giãn lớn + Tăng áp phổi nặng hay gặp trong suy tim (P)
Siêu âm tim
-
-
Van dm Phổi vôi hóa, di động kém
-
-
-
- Diện tích lỗ van => mức độ hẹp van dm phổi
nhẹ >1cm2
tb 0.5 <S <1cm2
nặng <0.5cm2
-
Sinh lý bệnh
- Tắc nghẽn dòng chảy qua van ĐMP -> Tăng hậu tải thất (P)
- Thất (P) dày - giãn -> Suy tim (P) do bất cân bằng cán cân cung cầu Oxy
- Giãn thất (P) gây giãn vòng van 3 lá -> hở 3 lá cơ năng -> giãn nhĩ (P)
- Khởi phát các rl nhịp nhĩ : Cuồng nhĩ, rung nhĩ
- Áp lực nhĩ tăng cao có thể gây mở lỗ bầu dục -> Shunt P-T trong Nhĩ -> Giảm PaO2 máu gây phản xạ co thắt đm phổi -> Suy thất (P) nặng hơn
- Sung huyết gan nặng + giảm tưới máu gan kéo dài -> hoại tử trung tâm tiểu thùy
Điều trị
- Mức độ nhẹ -> vừa có tiên lượng tốt và rất ít khi cần can thiệp
- Hẹp nặng hoặc kèm suy tim thứ phát thường biểu hiện sau 40 hoặc 50 tuổi -> điều trị chính bằng nong van = bóng qua da, có kết quả khả quan, giảm dc 75% chênh áp qua van. Tiên lượng lâu dài và tỉ lệ sống còn phụ thuộc vào tình trạng chức năng thất (P) khi nong van
- Hẹp Van DMP thứ phát sau HC Carcinoid có tiên lượng rất xấu, thường phải thay van