Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BỆNH TAY CHÂN MIỆNG
hand,food and mouth disease - Coggle Diagram
BỆNH TAY CHÂN MIỆNG
hand,food and mouth disease
ĐẠI CƯƠNG
Bệnh lý nhiễm trùng do các virus lây truyền qua đường ruột, Enterovirus gây nên.
Tác nhân: thường gặp Coxackie nhóm A và EV 71 ( Enterovirus 71), EV 71 thường gây biến chứng nặng
-
TÁC NHÂN GÂY BỆNH
- Poliovirus ( 3type)
- Coxackie virus A, B ( A 13 type, B 6 type)
- Echovirus (31 type)
- Enterovirus 68-71 (4 type)
DỊCH TỄ
- Lứa tuổi: 6 tháng - dưới 5 tuổi, đặc biệt dưới 3 tuổi
- Tiếp xúc trẻ bệnh
- Thời gian trong năm: quanh năm, nhiều từ tháng 2-4 và tháng 9-12.
CƠ CHẾ GÂY BỆNH
-
-
CHẨN ĐOÁN
LÂM SÀNG
CÁC GIAI ĐOẠN
Khởi phát: Sốt có thể kèm theo ói, tiêu chảy không có máu.có thể đau họng
Toàn phát: sang thương da, niêm mạc: Thường trẻ sẽ bú ít, ăn ít vì đau, hay quấy khóc. Điển hình với
- loét miệng ==> đau miệng bỏ bú,bỏ ăn, tăng tiết nước bọt
- phát ban ở da: ban đầu dạng dát sau đó thành các phỏng nước hình bầu dục màu xám trên nền ban hồng, ấn không đau, sau đó để lại vết thâm
- sốt nhẹ
- nôn
- nếu sốt cao nôn nhiều dễ có nguy cơ biến chứng
-
ủ bệnh: 3-7 ngày , thường không có triệu chứng
CÁC THỂ LÂM SÀNG
-
-
Thể không điển hình dấu hiệu phát ban không rõ ràng, hoặc chỉ có loét miệng hoặc chỉ có triệu chứng thần kinh, tim mạch, hô hấp mà không phát ban hay loét miệng
PHÂN ĐỘ
-
Độ II: kèm theo rung giật cơ, bứt rứt, giật mình, chới với.==> nội trú
Độ III: kèm theo yếu liệt chi, liệt dây thần kinh sọ, co giật, rối loạn tri giác (Glasgow < 10) ==> ICU
Độ IV: suy hô hấp, phù phổi cấp, tăng huyết áp, trụy tim mạch ==> ICU
CẬN LÂM SÀNG
Các xét nghiệm không đặc hiệu: CTM, CRP, dịch não tủy.
Xét nghiệm xác định tác nhân gây bệnh:
- Huyết thanh
- Phân lập virus
- Khếch đại chuỗi gen PCR
CHẨN ĐOÁN
CA LÂM SÀNG Dựa vào
- yếu tố dịch tễ
- lâm sàng phỏng nước ở miệng, lòng bàn tay, bàn chân, gối, mông, có thể kèm sốt hay không
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
- Xét nghiệm RT-PCR
- phân lập virus gây bệnh
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
- Viêm loét miệng: thường không kèm triệu chứng toàn thân
- viêm miệng do HSV1: thường sốt và có vẻ mặt nhiễm độc , có mụn nước xung quanh miệng nhưng không có tổn thương ở các chi
- sốt phát ba: thường có hạch sau tai
- dị ứng: hồng ban đa dạng, không có phỏng nước
- viêm da mủ: có mủ
- thủy đậu: không có tổn thương ở lòng bàn tay, lòng bàn chân
- ghẻ toàn thân: thường ngứa nhiều hơn và có tổn thương ở các kẽ ngón tay
- nhiễm khuẩn huyết do não mô cầu: mảng xuất huyết hoại tử trung tâm
- sốt xuất huyết dengue: chấm xuất huyết, bầm máu, xuất huyết niêm mạc
- viêm não- màng não
- nhiễm khuẩn huyết, sốc nhiễm khuẩn, viêm phổi
BIẾN CHỨNG
BIẾN CHỨNG THẦN KINH
- Có thế xuất hiện từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 8 kể từ khi sốt
- Thường kèm sốt cao khó hạ
- Vẻ mặt lừ đừ
Triệu chứng khởi đầu
- Giật mình, chới với, thất thần.
- Run chi. Khi đưa bé đồ chơi, biệu hiện run chi rõ khi trẻ đưa tay lấy đồ chơi
- Đi lọang chọang
- Yếu chi
- Run giật nhãn cầu
Nặng:
có thể đến co giật, hôn mê, co gồng mất não, co gồng mất vỏ.
Triệu chứng sốt cao liên tục, khó hạ:
==> Phản ứng viêm quá mức
Có thể có tổn thương trung tâm điều nhiệt
BIẾN CHỨNG HÔ HẤP
Từ thở nhanh, thở bụng, thở co kéo cơ liên sườn, thở rút lõm hõm trên ức
Cho đến thở không đều, có cơn ngưng thở
-
BIẾN CHỨNG TUẦN HOÀN
Biểu hiện đầu tiên là mạch nhanh so với tuổi,
-
Huyết áp lúc đầu còn trong giới hạn bình thường,
-
Vào giai đọan cuối, huyết áp tụt
-
PHÒNG BỆNH
-
- vệ sinh cá nhân, rửa tay bằng xà phòng
- rữa sạch đồ chơi vận dụng
- sàn nhà lau sàn nhà bằng dung dịch khử khuẩn cloramin B2% hoặc các dung dịch khử khuẩn khác
- cách ly trẻ bệnh tại nhà không đến nhà trẻ trường học nơi các trẻ tập trung trong 10 - 14 ngày đầu của bệnh
ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ
-
-
-
-
-
-
Các biện pháp không hiệu quả:
- Vitamine PP
- Thoa acyclovir tại chỗ
- Kháng viêm
- Các loại men