Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
SỞI MEASLES - Coggle Diagram
SỞI MEASLES
ĐẠI CƯƠNG
-
ổ chứa là người, không có ổ chứa ở súc vật, không có vật trung gian truyền bệnh
lây truyền cao qua đường hô hấp, hay gặp ở trẻ em và có nhiều biến chứng nặng
CÁCH LÂY BỆNH
lâu do các chất tiết ở mũi và họng có chứa virus sởi bắn ra ngoài không khí khi bệnh nhân nói chuyện, ho , hắt xì
thường lây do tiếp xúc trực tiếp với chất tiết của bệnh nhân. đôi khi có thể lây qua các đồ vật mới bị nhiễm bẩn
-
-
bệnh lây trước khi bắt đầu thời kỳ tiền triệu cho đến sau phát ban là 4 ngày, ít nhất là 2 ngày
-
CHẨN ĐOÁN
LÂM SÀNG
THỜI KỲ Ủ BỆNH
- TỪ 7-14 ngày trung bình là 10 ngày
- chưa có triệu chứng đặc hiệu
- có thể có sốt và dấu hiệu đường hô hấp không rõ ràng
THỜI KỲ KHỞI PHÁT ( viêm long)
- 4-5 ngày là giai đoạn hay lây nhất
- sốt nhẹ hoặc cao kết hợp với nhức đầu đau mỏi cơ khớp
- viêm long
- hạt koplik hoặc có tổn thương niêm mạc ở âm hộ rất có giá trị để chẩn đoán
THỜI KỲ TOÀN PHÁT ( phát ban )
- ban dạng dát sẫn xuất hiện từ đầu đến chân
- kéo dài 5-6 ngày
THỜI KỲ PHỤC HỒI
- Ban bay dần theo thứ tự như khi mọc
- sau khi bay hết còn để lại vết thâm đen trên da
- trẻ hết sốc, ăn được, sức khỏe phục hồi dần
CÁC THỂ LÂM SÀNG
THỂ NHẸ
- ban rải rác nhỏ rời rạc không kết dính
- bay nhanh thường hồi phục nhanh
- gặp ở trẻ đã chủng ngừa
THỂ NẶNG
- ban dày đặc che kín hết toàn bộ da trên toàn cơ
- ban mọc ở cả gan bàn tay và gan bàn chân
THỂ XUẤT HUYẾT
- ban dầy sẫm màu ấn vào không mất
- đôi khi xuất huyết cả củng mạc mắt
CHẨN ĐOÁN
theo WHO ban toàn thân + 1 trong 3 triệu chứng ho, chảy mũi, mắt đỏ
- có dịch tễ học
- xét nghiệm :
- phát hiện kháng thể IgM đặc hiệu
- phân lập vi rus trên nuôi cấy tế bào của bệnh phẩm: lấy từ máu, kết mạc mắt, dịch mũi họng
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
- sốt phát ban không do sởi: xét nghiệm
- nhiễm trùng huyết do vi trùng
- bệnh kawasaki sốt cao khó hạ, môi lưỡi đỏ, hạch cổ, phát ban không theo thứ tự.
- dị ứng da Kèm theo ngứa, tăng bạch cầu ái toan.
- Nhiễm enterovirus: Phát ban không có trình tự, thường nốt phỏng, hay kèm rối loạn tiêu hóa
- Rubella: Phát ban không có trình tự, ít khi có viêm long và thường có hạch cổ
BIẾN CHỨNG
viêm phổi
- trẻ vẫn sốt cao sau khi phát ban hoặc bay ban thở nhanh rút lõm ngực
- phổi có nhiều ran ẩm
- thể nặng có thể suy hô hấp
-
Viêm thanh quản khóc khàn, khó thở thanh quản
Viêm não tủy
thường ở giai đoạn bay ban, trẻ ngủ nhiều, hôn mê, co giật
-
-
-
-
ĐIỀU TRỊ
-
nguyên tắc điều trị
- bệnh nhân mắc sởi cần được cách ly
- điều trị hỗ trợ
- phát hiện và điều trị sớm biến chứng
- không sử dụng corticoid khi chưa loại trừ sởi
vệ sinh da, mắt, miệng họng
-
-
-
-
PHÒNG BỆNH
-
đối với người phơi nhiễm nhưng chưa tiêm chủng thì phải tiêm vacxin trong vòng 72 h hoặc tiêm bắp immunoglobin 0,25 ml/kg và 0,5 ml/kg đối với người suy giảm miễn dịch
-
vệ sinh da, mắt, mũi miệng
-
-
cách ly bệnh nhân và vệ sinh cá nhân:
ít nhất 4 ngày sau khi phát ban
sử dụng khẩu trang phẩu thuật cho bệnh nhân, người chăm sóc, tiếp xúc gần với nhân viên y tế