Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Tổng quan kế toán Ngân hàng - Coggle Diagram
Tổng quan kế toán Ngân hàng
Tổng quan
Đối tượng
vốn và sự vận động của vốn
nguồn vốn: vcsh, các quỹ, vốn huy động tiền gửi, tiết kiệm, vốn phát hàng GTCG, vốn đi vay
sử dụng vốn
là dùng nguồn vốn để mua sắm tcsđ, công cụ lao động để phục vụ hoạt động kinh doanh tiền tệ
tài khoản thuộc tài sản TS có: dư nợ
tài khoản thuộc nguồn vốn TS nợ: dư có
tài khoản lưỡng tính có thể dư nợ hoặc dư có
mảng nghiệp vụ chủ đạo
huy động vốn
cấp tín dụng
dịch vụ
kinh doanh chứng khoán
đầu tư dài hạn
đặc trưng
tồn tại dưới dạng hình thái giá trị (tiền tệ)
có mối quan hệ chặt chẽ, thường xuyên với kế toán các đơn vị, tổ chức kinh tế, cá nhân thông qua hệ thống tiền gửi, tiền vay thanh toán giữa ngân hàng với khách hàng.
có quy mô, phạm vi lớn và có sự tuần hoàn thường xuyên, liên tục yêu cầu chu chuyển vốn
vừa là kế toán cho doanh nghiệp vừa là kế toán cho xã hội
đặc điểm
tính tổng hợp cao
tiến hàng đồng thời giữa kiểm soát xử lý nghiệp vụ và ghi số sách kế toán khi có nghiệp vụ phát sinh => kế toán giao dịch
có tính chính xách kịp thời cao
chứng từ khối lượng lớn, luân chuyển phức tạp gắn với luân chuyển vốn
có tính tập trung và thống nhất cao giữa hội sở và chi nhánh
sử dụng tiền tệ làm đơn vị đo lường chủ yếu
nguyên tắc kế toán
cơ sở dồn tích: mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính của đơn vị liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chs, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh.
hoạt động liên tục: trên cơ sở giả định hoạt động liên tục và tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường
giá gốc (giá lịch sử) theo nguyên tắc giá gốc tại thời điểm tài sản được ghi nhận, nghiệp vụ phát sinh
phù hợp doanh thu và chi phí
nhất quán: các chính sách và phương pháp kế toán trong 1 niên độ kế toán
thận trọng: cần có sự xem xét, cân nhắc phán đoán cần thiết
trọng yếu: yếu tố định tính và định lượng của thông tin
yêu cầu kế toán cơ bản
đầy đủ: ghi chép và báo cáo đầy đủ nghiệp vụ kế toán
kịp thời: đúng hoặc trước thời hạn quy định, không được chậm trễ
rõ ràng, dễ hiểu và chính xác
trung thực: đúng với thực tế, hiện trạng
khách quan: không bị xuyên tạc, không bóp méo
có thể so sánh được: chỉ có thể so sánh khi trình bày nhất quán và khi tính toán
hệ thống tài khoản
tổ chức bộ máy kế toán ngân hàng
cấp hệ thống
cấp chi nhánh
mô hình giao dịch 1 cửa
mô hình giao dịch nhiều cửa
chứng từ kế toán
khái niệm
chứng minh các nghiệp vụ đã phát sinh và hoàn thành
chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử
căn cứ pháp lý để ghi sổ, kiểm soát, kiểm toán, thanh tra
công cụ hữu hiệu trong việc bảo vệ an toàn tài sản ngân hàng
tăng cường, củng cố chế độ hạch toán kinh tế
cung cấp thông tin phụ vụ quản lý, quản trị ngân hàng
yếu tố cơ bản
giá trị pháp lý của chứng từ
tên, địa chỉ, số hiệu, tài khoản đơn vị, cá nhân thụ hưởng số tiền trên chứng từ
phân loại
chứng tù gốc:
chứng từ ghi sổ
lập chứng từ kế toán
lập ngay sau khi nghiêp vụ kế toán vừa phát sinh
đúng quy định, không tẩy xóa, sửa chữa, cắt dán
có đầy đủ chữ ký và dấu của người liên quan
nội dung trung khớp