Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
SUY DINH DƯỠNG PROTEIN - NĂNG LƯỢNG Ở TRẺ EM - Coggle Diagram
SUY DINH DƯỠNG PROTEIN - NĂNG LƯỢNG Ở TRẺ EM
:<3:
KHÁI NIỆM
Suy dinh dưỡng protein-năng lượng là một hội chứng thường do
thiếu nhiều chất dinh dưỡng
chứ
không chỉ là thiếu protein-năng lượng đơn thuần.
SDD mà biểu hiện là sự chậm lớn, chậm tăng trưởng chủ yếu là do yếu tố nuôi dưỡng, bệnh tật hơn là do nguyên nhân di truyền.
Ít nhất tới 5 tuổi nếu được nuôi dưỡng đầy
đủ, mọi trẻ em đều có thể phát triển như nhau.
thời kỳ trong bào thai cho đến 2 tuổi là thời kỳ nguy cơ cao nhất và quan trọng nhất của SDD.
Đứa trẻ bị SDD bào thai sau này có nguy cơ cao mắc các bệnh mạn tính như béo phì, tiểu đường, bệnh tim mạch khi trưởng thành.
SDD thấp bé nhẹ cân (thể vừa và nhẹ) có ảnh hưởng đến tỷ lệ mắc bệnh và tử vong.==> cần được quan tâm sớm
:question:
NGUYÊN NHÂN VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ
NGUYÊN NHÂN
Sai lầm trong chế độ ăn
do nhiễm khuẩn
YẾU TỐ NGUY CƠ
trẻ sinh non, suy dinh dưỡng bào thai
trẻ sinh đôi sinh ba
trẻ bị dị tật bẩm sinh
trẻ không được chăm sóc nuôi dưỡng tốt
trẻ sống trong vùng có dịch vụ y tế kém
PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ SUY DINH DƯỠNG
THEO LÂM SÀNG
Suy dinh dưỡng thể teo đét Marasmus
:
hay gặp nhất
là thể nặng
hậu quả của chế độ ăn thiếu cả nhiệt lượng lẫn protein do cai sữa sớm hoặc ăn bổ sung không hợp lý.
các biểu hiện thường gặp :
Cơ teo đét
Cân nặng/chiều cao
rất thấp
Biến đổi tâm lý: 1 cách
lặng lẽ
, mệt mỏi
các biểu hiện có thể gặp :
ăn
khá
ngon miệng
Tiêu chảy
tóc
bình thường
Hoá sinh (albumin huyết
thanh):
bình thường hoặc hơi thấp
Suy dinh dưỡng thể phù Kwashiorkor
thường là do chế độ ăn quá nghèo về protein mà gluxit tạm đủ
các biểu hiện thường gặp:
Phù ở các chi dưới và mặt
Cân nặng/chiều cao: thấp hoặc c
ó thể không rõ do phù
Hay quấy khóc, mệt mỏ
i
các biểu hiện có thể gặp:
ăn
kém
ngon miệng
tiêu chảy
thường có viêm da bong da
tóc
mỏng thưa
dễ nhổ
gan to đôi khi do tích lũy mỡ
Hoá sinh (albumin huyết thanh):
Thấp (dưới 3g/100 ml)
Thể phối hợp Marasmus - Kwashiorkor.
TRÊN CỘNG ĐỒNG:
Thẹo OMS, dựa vào cân nặng theo tuổi so với quần thể tham khảo NCHS của Mỹ,
<-2SD đến -3SD: suy dinh dưỡng độ 1 (suy dinh dưỡng vừa)
<-3SD đến -4SD: suy dinh dưỡng độ 2 (suy dinh dưỡng nặng).
<-4SD: suy dinh dưỡng độ 3 (suy dinh dưỡng rất nặng).
PHÂN LOẠI CỦA WATERLOW
Cân nặng theo tuổi:
Cân nặng theo tuổi phản ánh tình trạng thiếu dinh dưỡng
nói chung
.
Chiều cao theo tuổi:
Chiều cao theo tuổi thường phản ánh tình trạng thiếu dinh dưỡng
kéo dài hoặc thuộc về quá khứ
, làm cho đứa trẻ bị còi.
Cân nặng theo chiều cao
:
phản ánh tình trạng thiếu dinh dưỡng ở thời kỳ
hiện tại, gần đây, l
àm cho đứa trẻ ngừng lên cân hoặc tụt cân nên bị còm.
PHÒNG BỆNH
Thực hiện chăm sóc sức khoẻ và dinh dưỡng cho
phụ nữ có thai
Thực hiện trẻ đẻ ra được bú mẹ hoàn toàn trong
4-6 tháng đầu.
Hướng dẫn ăn bổ sung hợp lý từ tháng thứ 5.
Cung cấp đủ vitamin A cho trẻ em và bà mẹ bằng bổ sung vitamin A liều cao và cải thiện bữa ăn.
Chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ tốt hơn trong và sau khi mắc bệnh.
Chăm sóc, thực hành vệ sinh ở gia đình và phòng chống nhiễm giun.
Theo dõi biểu đồ phát triển trẻ em.