Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Database Management System - Coggle Diagram
Database Management System
Cơ sở dữ liệu quan hệ
Là CSDL được xây dựng dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ
Cơ sở dữ liệu là nhóm dữ liệu lưu trữ có tổ chức
Dữ liệu là các mô tả về các sự vật hiện tượng,sư kiện được biểu diễn dưới dạng tài liệu, chữ số, hình ảnh, âm thanh ...
Hệ quản trị CSDL là 1 ứng dụng phần phần mềm máy tính được sử dụng quản lý CSDL với các chuwscs năng : định nghĩa, cập nhật, truy vấn, phân quyền
SQL (Structured Query Language): ngôn ngữ truy vẫn có cấu trúc.
Thiết kế và tạo CSDL
ERD( Entity Relationship Diagram)
Entiry: Thực thể, đối tượng trong thực tế, tồn tại đọc lập với các đối tượng khác
Attribute: Các thuộc tính, đặc tính, thông tin riêng của đối tượng
Loại thuộc tính:
Thuộc tính đơn: Không thể chia nhỏ
Thuộc tính phức hợp: có thể tách ra thành nhiều thành phần
Giá trị thuộc tính:
Đơn trị: Có 1 giá trị duy nhất cho 1 thực thể
Đa trị: có 1 tập giá trị cho cùng 1 thực thể
Suy diễn: có thể tính toàn được từ các thuộc tính khác
Khóa: là thuộc tính dùng để xác định 1 thực thể trong 1 tập thực thể khác
Relationship: Mối quan hệ giữ các thực thể
Mối quan hệ giữa các thực thể:
1 - 1
1 - n
n - m
Chuyển đổi từ yêu cầu qua ERD
1/ Từ yêu cầu xác định các thực thể và thuộc tính của thực thể
2/ Xác định các mối quan hệ của thực thể.
Chuyển đổi từ ERD qua CSDL quan hệ
1/ Biến đổi thực thể thành các bảng
2/ Biển đổi thuộc tính đa trị
3/Biến đổi mối quan hệ 1-1
4/ Biến đổi mối quan hệ 1- n
5/ Biến đổi mối quan hệ n - m
Một vài ràng buộc
Primary key: Sử dụng để xác định 1 bản ghi duy nhất của table
Foreign key: Cơ chế tạo ra liên kết giữa 2 table trong CSDL
Not null
Unique
Default
Check
Index
Thao tác với CSDL
Chuyển hóa dữ liệu
Giảm bớt sự dư thừa dữ liệu
Đảm bảo tính độc lập
Giảm bớt lỗi xảy ra khi thực hiện SQL
Join
Inner Join
Outer Join
Left Join
Right Join
Full Join (MySql không hỗ trợ)
where
Lọc kết quả theo dòng
Thứ tự thực hiện: From --> where --> select
Group By/Having
Cho phép nhóm các hàng dữ liệu thành 1 nhóm dựa vào giá trị của 1 hoặc nhiều cột
Order By
Sắp xếp dữ liệu
ASC: Tăng dần (mặc định)
DESC: Giảm dần
Các hàm thông dụng trong SQL
Union / Union all
Gộp kết quả của 2 câu lệnh select khác nhau
Điều kiện: Số lượng colum giữa 2 câu lệnh select phải bằng nhau
Union :Loại bỏ trùng lặp
Union All: Không loại bỏ trùng lặp --> tốc độ nhanh hơn
Limit
Sử dụng để hạn chế số lượng record được trả về bởi câu lệnh select
Hàm tổng hợp/ hàm gộp
Là những hàm hay dược sử dụng trong mệnh đề groub by
Count
Max
Min
Sum
AVG
Truy vấn lồng nhau
Là truy vẫn bên trong truy vẫn khác (sub- query)
Hàm thông dụng
Concat(),Year(),Ucase(),Lcase(),Now(),Curdate(),timstampDIFF()
SQL View, index, Stored Procedure, Function
Index
Dựa vào Index, ta sẽ tìm kiếm nhanh hơn
Lưu ý: chỉ những column nào luôn tìm kiếm và dữ liệu lớn t hì mới cần dùng Index
View
Là khung nhìn được tạo từ 1 hoặc nhiều bảng chugns ta sẽ tách và viết thành 1 view sau đó thao tác với các câu lệnh query khác
Bảo mật, che dấu dữ liệu từ người dùng
Stored Procedure
GIống như hàm void trong JAVA, tập hơn các câu query để thực hiện 1 nhiệm vụ nào đó
3 loại tham số:
In: Tham số truyền vào
Out : Tham số có mục đích lấy ra kết quả
Inout: Tương tự tham chiếu
Sử dụng Call để gọi SP
Trigger
Cúng là 1 tập hợp các câu lệnh query để thực hiện 1 nhiệm vụ nào đó
Sử dụng tự động nhưng chỉ đối với các câu lệnh Insert, Update, Delete
Function
Tập hợp các câu lệnh query để thực hiện 1 tác vụ nào đó nhưng luôn luôn có giá trị trả về
Lưu ý:
Function gọi SP được, ngược lại thì không
Function: Mỗi lần chạy thì nó đều biên dịch và chạy lại từ đầu
SP chỉ biên dịch 1 lần thôi. Mỗi lần call thì chỉ gọi ra và thực thi