Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG TRÌNH TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG - Coggle Diagram
CHƯƠNG TRÌNH TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG
MỤC TIÊU VÀ TẦM QUAN TRỌNG
:tada:MỤC TIÊU
giảm 90% tỷ lệ các bệnh truyền nhiễm trẻ em
bạch hầu
ho gà
uốn ván
sởi
bại liệt
lao
viêm gan B
phổ cập tiêm chủng phòng 7 bệnh cho trên 90% trẻ em dưới 1 tuổi
hệ miễn dịch của trẻ chưa hoàn chỉnh nên tiêm sẽ giúp tạo miễn dịch chủ động
chi phí phòng ít hơn chi phí trị
là cách tốt nhất để trẻ chủ động phòng bệnh
MIỄN DỊCH HỌC
miễn dịch chủ động
do cơ thể tự tạo ra
thường xuất hiện lâu sau vài tuần
bền bỉ hơn so với miễn dịch thụ động
đa số các loại vaccine trong chương trình TCMR cho miễn dịch chủ động
miễn dịch thụ động
khi cơ thể nhận được từ mẹ hoặc các loại thuốc có chứa kháng thể được điều chế từ người hoặc động vật
hiệu quả ngay nhưng ngắn ngày
các loại huyết thanh như SAT, SAD
CÁC LOẠI VACCIN
Vaccin sống giảm độc lực
BCG
: ở dạng bột, khi dùng có kèm theo 1 ống nước riêng ( dung môi) không được dùng với nước cất hay các dung dịch khác
bại liệt OPV
dạng lỏng
sởi
: ở dạng bột...........................
vaccin chết
vaccin bạch hầu- ho gà - uốn ván
: gồm 3 thành phần
vk ho gà chết
độc tố của bạch hầu và uốn ván đã được giảm độc lực (toxoid)
vaccin bạch hầu- uốn ván
chỉ chứa 2 thành phần:
bạch hầu
uốn ván
vaccin uốn ván
tiêm cho phụ nữ và các bà mẹ mang thai để phòng uốn ván sơ sinh
BẢO QUẢN
bảo quản ở nhiệt độ 2-8 độ C
có dây chuyền lạnh:
có các dụng cụ giữ lạnh :
tuyến trung ương và khu vực: buồng lạnh, tử đá, tủ lạnh, xe lạnh, hòm lanh;
tuyến tỉnh: tủ đá, tủ lạnh, hòm lạnh
tuyến huyện: tủ đá, tủ lạnh, hòm lạnh
tuyến xã: tủ lạnh, phích vaccine
CHỈ ĐỊNH
all chilren < 1 age
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
đang có bệnh ung thư
:check:đang có bệnh suy giảm miễn dịch bẩm sinh hay mắc phải (HIV giai đoạn lâm sàng 3 hoặc có biểu hiện suy giảm miễn dịch nặng)
chống chỉ định với các vaccin sống giảm độc lực
không tiêm chủng BCG cho những trẻ đã biết là có HIV/AIDS
:check:có tiền sử sốc hoặc phản ứng nặng sau tiêm ở lần trước , sốt cao trên 39độ kèm co giật hoặc dấu hiệu màng não, tím tái, khó thở: (vaccin BH_HG_UV)
TẠM HOÃN TIÊM CHỦNG
có tình trạng suy chức năng các cơ quan.
Tiêm chủng trở lại khi sức khỏe của trẻ ổn định.
Trẻ mắc các bệnh cấp tính, các bệnh nhiễm trùng.
Tiêm chủng khi sức khỏe của trẻ ổn định.
Sốt ≥ 37,5°C hoặc hạ thân nhiệt ≤ 35,5°C (đo nhiệt độ tại nách).
mới dùng các sản phẩm globulin miễn dịch trong
vòng 3 tháng (trừ kháng huyết thanh viêm gan B) sẽ tạm hoãn tiêm chủng vắc xin sống giảm độc lực.
đang hoặc mới kết thúc đợt điều trị corticoid (uống, tiêm) liều cao (tương đương prednison ≥2mg/kg/ngày), tạm hoãn tiêm chủng vắc xin sống giảm độc lực.
hóa trị, xạ trị trong vòng 14 ngày ==> tạm hoãn vaccin sống giảm độc lực
Trẻ có cân nặng dưới 2000g:
Có tiền sử phản ứng tăng dần sau các lần tiêm
chủng trước của cùng loại vắc xin
Mắc các bệnh bẩm sinh hoặc bệnh mạn tính ở tim,
phổi, hệ thống tiêu hóa, tiết niệu, máu, ung thư chưa ổn định
**10 VACCINE BẮT BUỘC
TRONG CHƯƠNG TRÌNH TCMR**
viêm gan B
lao
bạch hầu
ho gà
uốn ván
bại liệt
Viêm phổi và viêm màng não do Haemophilus
influenzae tuýp B (Hib)
sởi
viêm não Nhật Bản
Rubella
CHĂM SÓC SAU SINH
tại phòng khám
theo dõi 30 phút: có các triệu chứng sau báo ngay cho bac sĩ
:
Quấy khóc liên tục
Phát ban
Khó thở, tím tái
Sưng tại vị trí tiêm
tại nhà
quan sát ít nhất 24 giờ sau tiêm chủng:
Tình trạng chung, tinh thần, tình trạng ăn ngủ
Nhiệt độ, phát ban, khó thở
Các biểu hiện tại chỗ tiêm: sưng, đỏ
chăm sóc trẻ và xử trí các phản ứng phụ
:
Bổ sung sữa mẹ hoặc sữa công thức, uống nhiều nước.
Đảm bảo rằng trẻ được nghỉ ngơi đầy đủ.
Sốt nhẹ: dùng thuốc hạ sốt khi trẻ thấy khó chịu hay
khi sốt cao > 38,5 độ.
Sưng đỏ, đau chỗ tiêm: có thể chườm mát tại chổ,
dùng hạ sốt giảm đau nếu cần.
có thể có biểu hiện sưng khớp, sưng hạch...
nhưng đa phần là tự khỏi sau vài ngày.
Đưa trẻ đến bệnh viện ngay lập tức nếu
Khó thở kèm với phát ban hoặc phù
Kiệt sức, nhợt nhạt, xanh xao, buồn ngủ hoặc bất tỉnh
Khóc liên tục hơn 3 giờ
Sốt, nôn mửa và tiêu chảy trong vòng vài giờ sau khi tiêm
Co giật
Sưng đỏ và đau lan rộng tại chỗ tiêm hơn 3 ngày
Bầm tím hoặc chảy máu nhiều tại chỗ tiêm