Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Âm đầu của âm tiết Tiếng Việt - Coggle Diagram
Âm đầu của âm tiết Tiếng Việt
Tiêu chí phân loại
Thanh tính
Gía trị âm học
Vị trí phát âm
Cách phát âm
Khả năng kết hợp và biến thể
Kết quả phân loại
Nhóm phụ âm mặt lưỡi
Số lượng: có 2 phụ âm đều là phụ âm tắc
Phụ âm tắc vô thanh
Phụ âm tắc vang
Đặc điểm chung
Đặc điểm âm học: phụ âm mặt lưỡi mang đặc điểm âm học tương tự phụ âm đầu lưỡi; chúng là các âm cao, thăng (khi kết hợp với nguyên âm hàng trước)
Khả năng kết hợp: các phụ âm mặt lưỡi phân bố đều đặn với nguyên âm và âm đầu vần
Đặc điểm cấu âm: các phụ âm này được phát âm bằng cách đưa mặt lưỡi sát lên ngạc
Nét khu biệt: hai phụ âm này đối lập nhau ở tiêu chí thanh tính nhưng giữa chúng còn có thêm một tiêu chí đối lập nữa, đó là tính chất mũi/ không mũi
Nhóm phụ âm cuối lưỡi
Số lượng: có 4 phụ âm cuối lưỡi
2 phụ âm tắc
2 phụ âm xát
Đặc điểm chung
Đặc điểm âm học: các phụ âm cuối lưỡi là phụ âm thấp, giáng
Khả năng kết hợp: các phụ âm cuối lưỡi có thể kết hợp với tất cả các nguyên âm và với âm đầu vần, trừ phụ âm gh
Đặc điểm cấu âm: các phụ âm của nhóm này khi phát âm có sự tham gia của phần cuối lưỡi
Nét khu biệt tối thiểu (1 nét: đối lập vô thanh/ hữu thanh ở cặp phụ âm kh - gh/g ; c/k/q - ng/ngh cũng có nét đối lập vô thanh/ hữu thanh, nhưng thêm nét đối lập không mũi/mũi)
Nhóm phụ âm đầu lưỡi
Số lượng: có 10 phụ âm đầu lưỡi
5 phụ âm tắc
5 phụ âm xát
Đặc điểm chung
Đặc điểm âm học: các phụ âm đầu lưỡi là âm cao, thăng (khi kết hợp với nguyên âm hàng trước)
Khả năng kết hợp: phụ âm đầu lưỡi có thể kết hợp với tất cả các nguyên âm và âm đầu vần (riêng phụ âm /n/ và /r/ kết hợp hạn chế với âm đầu vần - trường hợp noãn bào, ruy băng là hãn hữu)
Đặc điểm cấu âm: khi phát âm các phụ âm của nhóm này có sự tham gia của đầu lưỡi
Nét khu biệt tối thiểu (1 nét - đối lập vô thanh/hữu thanh ở 3 cặp phụ âm: t - d ; x - gi/d và s - r
Nhóm phụ âm thanh hầu
Số lượng: có 2 phụ âm thanh hầu
1 phụ âm tắc
1 phụ âm xát
Đặc điểm chung
Đặc điểm âm học: cứ liệu thực nghiệm chưa xác định rõ phẩm chất âm học của các phụ âm thanh hầu. Có thể các âm này gần giống các phụ âm cuối lưỡi
Khả năng kết hợp: nếu đưa yếu tố tròn môi vào đặc điểm của phụ âm thì phụ âm /q/ không còn có các kết hợp với âm đầu vần, và cũng không kết hợp với các nguyên âm hàng sau tròn môi; nếu không đưa yếu tố tròn môi vào đặc điểm của phụ âm thì phụ âm /q/ không kết hợp trực tiếp với các nguyên âm, mà kết hợp trực tiếp với âm đầu vần; phụ âm /h/ kết hợp được với tất cả các nguyên âm và kết hợp được với âm đầu vần
Đặc điểm cấu âm: hai âm /q/ và /h/ khi phát âm có sự tham gia của thanh hầu
Biến thể: [h*] khi phụ âm /h/ kết hợp với các nguyên âm tròn môi và kết hợp với âm đầu vần
Nhóm phụ âm môi
Số lượng: có 5 phụ âm môi
3 phụ âm tắc /p/, /b/, /m/
2 phụ âm xát /f/, /v/
Đặc điểm chung
Đặc điểm âm học: các phụ âm môi là âm thấp, âm giáng (khi sau nó là nguyên âm tròn môi)
Khả năng kết hợp: các phụ âm môi không kết hợp với âm đầu (trường hợp thùng phuy, khăn voan là hãn hữu)
Đặc điểm cấu âm: khi phát âm các âm có sự tham gia của môi, hoặc môi - môi (/p/, /b/, /m/) hoặc môi răng (/f/, /v/)
Nét khu biệt tối thiểu (1 nét - đối lập vô thanh/ hữu thanh ở 2 cặp phụ âm /p/ - /b/ và /f/ - /v/)