Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
VÀNG DA SƠ SINH - Coggle Diagram
VÀNG DA SƠ SINH
:<3:TỔNG QUAN
đặc điểm về sinh hóa máu ở trẻ sơ sinh
là tình trạng tăng bilirubin tự do:
2-5 mg/dL (> 34-85 µmol/L) sẽ gây vàng da.
Tình trạng vàng da rất thay đổi từ rất đơn giản như
vàng da sinh lý đến rất trầm trọng như trong bệnh não bilirubin
LÂM SÀNG
:question:xác định đây là vàng da sớm ((trước 36 giờ tuổi) hay muộn (sau 36 giờ tuổi)
:question:nếu muộn thì là ngày thứ mấy
:question:Màu sắc của vàng da:
- Màu vàng sáng, tươi, vàng nghệ liên quan đến tăng bilirubin gián tiếp.
- Màu da vàng xạm, không tươi, vàng chanh liên quan đến tăng bilirubin trực tiếp
-
-
-
-
:question: Màu nước tiểu :
- Nước tiểu sẽ không vàng trong tăng bilirubin gián tiếp
- nước tiểu sẽ có màu vàng đậm trong tăng bilirubin trực tiếp
:question: màu sắc Phân
- Phân sẽ vàng trong tăng bilirubin gián tiếp
- Phân sẽ nhạt màu trong tăng bilirubin trực tiếp
Vàng da bệnh lý khi :
- Nôn
- Bú kém, bụng chướng.
- Gan to, lách to.
- Ngưng thở
- Nhịp thở nhanh.
- Nhịp tim chậm.
- Hạ thân nhiệt
- Sụt cân.
- Xanh tái, ban xuất huyết
- Dấu thần kinh: ngủ lịm, li bì, kích thích, giảm hoặc tăng trương lực cơ, co giật, hôn mê.
- các dấu hiệu riêng của bệnh lý nguyên nhân
VÀNG DA SINH LÝ
-
:star:nhận diện vàng da sinh lý và phân biệt với vàng da bệnh lý;
- Thời gian xuất hiện vàng da sau 24 giờ tuổi
- Mức độ vàng da từ nhẹ đến trung bình nồng độ bilirubin gián tiếp < 12 mg/dL (< 200 µmol/L)
- Tốc độ vàng da tăng chậm cao nhất vào ngày thứ 3-4 ở trẻ đủ tháng
hoặc vào ngày thứ 5-6 ở trẻ đẻ non ==> sau dó giảm xuống
- Vàng da kéo dài dưới 10 ngày
- không kèm với các dấu hiệu bất thường khác.
-
- Vàng da sinh lý nặng có thể xảy ra ở trẻ non tháng,
- ở trẻ non tháng, vàng da nặng lại có thể là hậu quả của việc tích hợp nhiều yếu tố sinh lý (chưa trưởng thành cơ quan) và bệnh lý (nhiễm trùng…)
VÀNG DA BỆNH LÝ
-
đặc điểm của vàng da bệnh lý:
- Vàng da xuất hiện sớm trước 24-36 giờ tuổi.
- Mức độ vàng da vừa-rõ, vàng toàn thân
- Bilirubin toàn phần cao > 12 mg/dL (> 200 µmol/L) ở trẻ đủ tháng, 8-10 mg/dL (140-170 µmol/L) ở trẻ đẻ non.
- Tốc độ vàng da tăng nhanh, với mức tăng của bilirubin là
5 mg/dL/ngày hay > 9 µmol/L/giờ
- kéo dài trên 1 tuần ở trẻ đủ tháng. Kéo dài trên 2 tuần ở trẻ đẻ non
- có kèm với bất kỳ dấu hiệu bất thường khác.
- Bilirubin trực tiếp > 2 mg/dL (> 34 µmol/L) ở bất kỳ thời điểm nào (hoặc tương đương với > 10% lượng bilirubin toàn phần.
-
-
-
CẬN LÂM SÀNG
Mục đích:
- Đánh giá độ nặng
- Quyết định điều trị
- Định hướng tìm nguyên nhân
:star:Định lượng bilirubin máu toàn phần, gián tiếp, trực
tiếp. ==> quyết định điều trị
Nhóm máu con, mẹ (ABO, Rh).
-
Công thức máu, Hb, Hematocrit, hồng cầu lưới, hình dạng hồng cầu
-
-
Xét nghiệm trong nhiễm trùng, chuyển hóa hay
nội tiết, định lượng các men