Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
(v + to + v inf) và v + v_ing và v + to + v_ing - Coggle Diagram
(v + to + v inf) và v + v_ing và v + to + v_ing
v+ to + v inf
dành cho V
arrange : sắp xếp
ask : yêu cầu
attempt : cố gắng, thử
beg : van xin
afford : có thể chi trả
agree : đồng ý
appear : có vẻ
can’t wait : nóng lòng được làm gì
care : quan tâm
choose : lựa chọn
claim : đòi hỏi
decide : quyết định
demand : yêu cầu
deserve : xứng đáng
determine : xác định
expect : kỳ vọng, mong đợi
fail : thất bại
get : có cơ hội được làm gì đó
guarantee : đảm bảo
hesitate : chần chừ
hope : hy vọng
hurry : vội vàng
learn : học
manage : xoay sở được
neglect : bỏ bê
offer : mời chào
pay : trả tiền
plan : lên kế hoạch
prepare : chuẩn bị
pretend : giả vờ
promise : hứa
prove : chứng minh
refuse : từ chối
request : yêu cầu
seem : có vẻ
tend : có xu hướng
threaten : đe dọa
volunteer : xung phong, tình nguyện
wait : chờ đợi
wish : mong muốn, ước muốn
want : muốn
need
trông giống như là 1 ngoại động từ
để
ngắc quãng, gián đoạn
hiện tại, thực tế, tương lai
:<3:động từ nguyên mẫu mô tả các trạng thái hoặc tình huống thường không thay đổi :check: mô tả các cảm xúc :check: cảm giác :check: và những việt làm với tâm trí và suy nghĩ của chúng ta :warning: **=>>
dành cho to V**
v + v_ing
admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, propose, detest, dread, resent, pardon, fancy…
đề nghị
việc...
hoài niệm, quá khứ, kết quả, hiển nhiên
thích và không thích/ ý tưởng và ý kiến/ hành động bắt đầu , dừng lại và tiếp tục/ những động từ khác
v + to + v_ing
s+ V( mệnh đề độc lập) + to (into, giới từ,...) + V_ing ( tính từ)
Gerund or Infinitive - Grammar Hack #1 - Pyers English
v2 thực hiện sau v1 : v1 to v2
v2 cùng lúc v1: v + v_ing
when there is a direct object pronoun after the verb (for example, I advise you/him/her/them…), you should use an infinitive! So, I advise you to buy it.
ví dụ: tôi muốn đi ra ngoài => tôi muốn ra ngoài để đi /hỏi lại:tại sao m muốn ra ngoài, m ra ngoài để làm gì. ví dụ khác: i went home to eat=> i went to eat at home=> why do you went home> to eat