Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BUỔI 3 - AZ K67 - Coggle Diagram
BUỔI 3 - AZ K67
-
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty đều phải được ghi sổ kế toán - việc ghi sổ kế toán này chính là việc nhập liệu các bút toán định khoản (gọi là hạch toán kế toán) bằng các bút toán nợ tài khoản này/ có tài khoản kia. Nợ/có là quy ước, hiểu nguyên tắc như sau:
-
Đối với tài khoản loại 5, 7 (Doanh thu và thu nhập): TĂNG CÓ/ GIẢM NỢ
-
Đối với tài khoản loại 1,2: TĂNG HẠCH TOÁN NỢ/ GIẢM HẠCH TOÁN CÓ
-
Đối với tài khoản loại 6,8 (Chi phí): TĂNG NỢ/ GIẢM CÓ
TÓM TĂT NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN NỢ/CÓ:
- TK loại 1,2,6,8: TĂNG NỢ/ GIẢM CÓ
- TK loại 3,4,5,7, TK214, TK229: TĂNG CÓ/ GIẢM NỢ
5 BƯỚC ĐƯA RA 1 ĐỊNH KHOẢN ĐÚNG:
Bước 1. Phải xác định được cái gì TĂNG/GIẢM hoặc TĂNG/TĂNG hoặc GIẢM/GIẢM
Bước 2. Xác định cái gì đó là tài khoản nào?
Bước 3. Xác định tài khoản đó là tài khoản loại mấy?
Bước 4. Nhớ lại nguyên tắc NỢ?CÓ
Bước 5. Vậy bút toán đúng là:.....................
VÍ DỤ: THANH TOÁN TIỀN CHO NHÀ CUNG CẤP BĂNG CHUYỂN KHOẢN
B1. tiền gửi ngân hàng: GIẢM/ phải trả người bán: GIẢM
B2. tiền gửi ngân hàng: TK112/ Phải trả người bán: TK331
B3. TK112 là tk loại 1/ TK331 là tk loại 3
B4. Loại 1 GIẢM ghi CÓ/ loại 3 GIẢM ghi NỢ
Bước 5. vậy bút toán đúng là: Nợ 331/ có 112
TK 4111: VỐN CHỦ SỞ HỮU
-
-
TK411 tăng khi cổ đông góp vốn vào công ty/ giảm khi giảm vốn điều lệ (TH giảm vốn điều lệ ít khi xảy ra)
-
-
-
TK 3334: THUẾ TNDN
-
Thuế TNDN phát sinh khi công ty làm ăn có lãi => công ty trả cho NN 1 phần trên số lãi để nhà nước xây dựng cơ sở hạ tầng, nó giống như chi phí trả lương cho nhà nước
TK tăng khi ghi nhận thuế TNDN phát sinh trong năm, giảm khi mình nộp tiền thuế
-
-
TK 3335: THUẾ TNCN
-
TK3335 tăng khi khấu trừ thuế TNCN, giảm khi nộp thuế cho Nhà nước
Doanh nghiệp nộp thay cho người lao động <=> bản chất nhà nước uỷ quyền cho DN thực hiện thu tiền cá nhân nộp lại cho nhà nước <=> doanh nghiệp là trung gian, là cầu nối giữa người lao động và nhà nước => doanh nghiệp quan tâm và chịu trách nhiệm vì vậy doanh nghiệp cần thu đủ số thuế nếu không sẽ bị truy thu => khi chi tiền cho NLD phải luôn nghĩ tới có phát sinh thuế TNCN không để khấu trừ, phòng trừ sau này thanh tra thuế bóc ra
-
-
-
-
TK 341: VAY
theo dõi tình hình tăng giảm các khoản tiền mà công ty vay của cá nhân hoặc tổ chức khác ( thường là vậy ngân hàng)
TK 341 tăng khi nhận tiền vay/ giảm khi trả nợ vay ( tăng 341 thì tăng 112)
thường vậy thì có lãi vay/ nếu tổ chức vậy của tổ chức phải bằng chuyển khoản/ ko được bằng tiền mặt
-
-
TK 632: GIÁ VỐN HÀNG BÁN
-
VD: bán 10 sản phẩm với giá 10tr/cái => doanh thu: 100tr (Chưa VAT) thì tăng 511: 100tr/ Tăng 33311: 10tr/ phải thu khách hàng 131 tăng : 110tr. 10 cái này mua với giá 5tr/cái thì Tăng 632/ giảm 156: 50tr: Giá vốn hàng bán tăng thì hàng hoá giảm
-
-
-
-
-
-
TK 811: CHI PHÍ KHÁC
tất cả những khoản chi phí không nằm trong chi phí kia VD: Chi phí phạt/thanh lý TSCD/giá trị còn lại của TSCD thanh lý
-
-
-