Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
LẬP LUẬN :red_flag: - Coggle Diagram
LẬP LUẬN :red_flag:
KHÁI NIỆM
Cấu trúc
p,q (luận cứ)
r (kết luận)
VD1: Có bệnh là phải đi khám, mà mặt cậu xanh xao mấy ngày nay rồi, mai cậu đi Bạch Mai đi.
- p = Luận cứ - "Có bệnh phải đi khám" (một nguyên lý)
- q = Luận cứ - "mặt cậu xanh xao mấy ngày nay rồi" (tình trạng hiện tại)
- r = Kết luận - "mai cậu đi Bạch Mai đi".
VD2: Con chó nhà tôi màu vằn nâu đen, nên các em nhỏ rất dễ sợ.
- p = "con chó nhà tôi màu vằn nâu đen" (thông tin miêu tả)
- r = "các em nhỏ rất dễ sợ" (kết luận)
-
-
Sự xuất hiện của lập luận trong loại hình diễn ngôn
(Trong một phát ngôn/ trong một diễn ngôn/ trong lời đối đáp giữa các nhân vật hội thoại => đưa ra những luận cứ dẫn tới những kết luận)
VD:
sp1: Đi Đồ Sơn làm gì, vừa đông vừa chật chội, nước biển lại đục.
sp2: Gần thành phố, thực phẩm ở đó đắt lắm. Giá khách sạn cao mà chưa chắc còn phòng mà thuê.
sp3: Năm nào cũng đi biển, chán lắm rồi.
sp1: Không đi Đồ Sơn thì đi đâu? Tam Đảo nhé?
sp2, sp3: Được đó!!
- Người 1 - Luận cứ ‘’vừa đông vừa chật chội, nước biển đục’’;
- Người 2 - Luận cứ: ‘’thực phẩm đắt, giá khách sạn cao mà chưa chắc còn phòng mà thuê’’
- Người 3 - Luận cứ: ‘’chán lắm rồi’’.
=> Kết luận là ‘’Không đi Đồ Sơn’’
Lập luận và thuyết phục
-
-
Nhân tố tính cách, đặc điểm tâm lý, dân tộc, văn hóa của người tiếp nhận
Lập luận:
- Hoạt động ngôn từ.
- Bằng công cụ ngôn ngữ => đưa ra những lí lẽ => đến một hệ thống xác tín nào đó (rút ra kết luận)
BẢN CHẤT NGỮ DỤNG
Lập luận - Miêu tả
Giá trị của nội dung miêu tả trong lập luận đời thường không phải đánh giá theo tiêu chí đúng sai logic
-
-
-
-
-
-
PHƯƠNG THỨC
-
Phân loại
dấu hiệu giá trị học
Cách sắp xếp, tổ chức nội dung miêu tả cũng có giá trị lập luận.
-
-
Yếu tố hiện thực
-
VD: Bác Lâm cởi trần, mặc quần đùi, bắp thịt cuồn cuộn => bác Lâm là một người nông dân vô cùng khỏe mạnh
-
Từ đồng nghĩa
các biện pháp tu từ như nói quá, nói giảm…cũng có thể đảm đương vai trò hiện thực hóa lập luận.
-
-
kết tử lập luận
-
Có thể là
Liên từ: vì... nên, nếu...thì
Từ tình thái: tất nhiên, chắc chắn, đương nhiên
-
Từ biểu thị quan hệ nhân quả: và, hoặc
-
VD: Trời đẹp nên tôi đi chơi
⇒ “nên” là kết tử nối phát ngôn - luận cứ trời đẹp với kết luận tôi đi chơi
Phân loại
Theo quan hệ lập luận
-
Kết từ đường hướng: có thể kết nối các luận cứ , kết luận có quan hệ đồng hướng
-
-
tác tử lập luận
Khái niệm
những yếu tố tác động vào một phát ngôn để tạo ra một định hướng nghĩa tạo nên tiềm năng cho một lập luận xác định.
là những hư từ, tình thái từ
-
-
-