Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
các hệ thống sông lớn ở nc ta, s.Hồng, cng Vân Quý, TB, TBĐN, nan quạt,…
các hệ thống sông lớn ở nc ta
sông ngòi BB
gồm sông
Hồng
tiêu biểu
Thái Bình
Bằng Giang
Kì Cùng
hệ thống s.Hồng
các phụ lưu hợp thành
Lô
Chảy
Đà
Gâm
nơi bắt nguồn
cng Vân Quý-TQ
qua mn TB
hướng chảy
TBĐN
NN
địa hình hướng TBĐN
các dãy núi cx TBĐN
chiều dài
dài nhất cả nc
556km
hình thái lưu vực
S lưu vực lớn nhất
72 700km2
dốc
nhiều
thượng nguồn
ít
hạ nguồn
dạng nan quạt
thủy chế
lũ lên nhanh rút chậm
chế độ nc thất thg
mùa lũ
T6-10
đỉnh điểm T8
khả năng thoát lũ hạn chế
chỉ có 3 cửa sông
Ba Lạt
Trà Lí
Lạch Giang
hàm lg phù sa sông
rất lớn
1010g/m3
giá trị kt
lớn
đặc biệt thủy điện
s.Đà
cung cấp nc cho sinh hoạt sx
ĐBSH
TDMNBB
hạn chế
gây lũ lụt lớn
do
lưu vực rộng/ địa hình dốc
dạng nan quạt
mưa tập trung theo mùa
lũ dồn về nhanh
sông ngòi TrB
gồm sông
Mã
Cả
Đà Rằng
tiêu biểu
sông Đà Rằng
bắt nguồn
dãy TS
phía Tây VN ra b.Đông
đc bắt nguồn từ nhiều nhánh sông nhỏ
hướng chảy
vòng cung
chiều dài
ngắn
388km
hình thái lưu vực
lưu vực nhỏ
1390km2
lòng sông
hẹp
ngắn
dốc lớn
hạ nguồn
mùa lũ
T9-12
đỉnh lũ T11
lũ lên nhanh rút nhanh
chế độ nc thất thg
hàm lg phù sa sông
nhỏ
227g/m3
giá trị kt
giá trị thủy điện
sông ngòi NB
gồm sông
MêKong
lớn nhất
Đồng Nai
s.Mêkong(Cửu Long)
nơi bắt nguồn
TQ
qua 6 nc
về VN
ra b.Đông
đc hợp thành bởi
s.Tiền
s.Hậu
hướng chảy
TBĐN
chiều dài
230km
ngắn hơn s.Hồng
hình thái lưu vực
lưu vực lớn
đoạn chảy trên lãnh thổ VN
71 000km2
lòng sông
rộng
sâu
độ dốc nhỏ
dạng lông chim
mùa lũ
T9-11
đỉnh điểm T9
lũ lên chậm rút chậm
thủy chế khá điều hòa
hàm lg phù sa
nhỏ
150g/m3
giá trị kt
gthong
dlich
nuôi thủy sản