Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
đặc điểm chung sông ngòi VN, sông ngòi, mưa, đồi núi, đất liền, cao ở 2…
đặc điểm chung sông ngòi VN
mạng lưới dày
phân bố rộng khắp
mật độ sông dày
sông dài hơn 10km
trên 2360
mật độ tb
0,6km/km2
đb
3-4km/km2
dọc ven biển
20km gặp 1 cửa sông
phần lớn sông
nhỏ
ngắn
dốc
sông có S lưu vực nhỏ hơn 500km2
92%
sông lớn
tỉ lệ nhỏ
bắt nguồn nc ngoài
phần trung, hạ lưu
chảy trên địa phận nc ta
s.Hồng
s.Cửu Long
NN
nc ta lg mưa lớn
địa hình phần lớn đồi núi
bị cắt xẻ
sườn dốc lớn
sông ngòi dày
lãnh thổ hẹp ngang
chủ yếu sông
ngắn
dốc
chảy theo 2 hướng chính
cấu trúc địa hình
TBĐN
vòng cung
sông ngòi
TBĐN
vòng cung
hướng nghiêng chung TBĐN
dốc dần ra biển
hướng chính TBĐN
M.Bắc
Hồng
Chảy
Đà
M.Trung
Mã
Cả
Gianh
M.Nam
Tiền
Hậu
một số hệ thống sông
Tây Giang
Xê Xan
Xê Pok
lưu vực qtr của s.Mêkong
hướng TBĐN
hướng vòng cung
Cầu
Thương
Lục Nam
Đồng Nai
hầu hết sông đổ ra biển
trừ
Kì Cùng
Bằng Giang
chảy sang TQ
thủy chế theo mùa
hai mùa nc
mùa lũ= mùa mưa
nc sông
lên cao
chảy xiết
lòng sông rộng
2-3 tháng
70-80% lượng nc cả năm
mùa cạn= mùa khô
lòng sông hẹp
7-8 tháng
20-30% lượng nc cả năm
khác nhau rõ rệt
tg, độ dài mùa lũ khác nhau
(đỉnh điểm)
Bắc
tháng 8
Trung
tháng 9-12
Nam
tháng 9,10
NN
chế độ mưa theo mùa
chế độ sông theo mùa
mùa lũ
mùa cạn
chế độ mưa thất thg
chế độ dòng chảy thất thg
chế độ và tg lũ
chịu sự chi phối
hình thái mạng lưới sông
các sông lớn
hợp lưu sông nhỏ
khi mưa to
lũ lên nhanh rút chậm
S bị ngập lớn
nhiều nc, phù sa
vận chuyển
trên 839 tỉ m3 nc/năm
lg nc phát sinh trên lãnh thổ
40%
ngoài lãnh thổ
còn lại
lg nc phân bố k đều
s.MêKong
60%
s.Hồng
15%
các sông khác
25%
nhiều phù sa
vận chuyển hơn 200tr tấn phù sa/năm
bình quân 1m3 nc
223g bùn đất và các chất hòa tan
s.Hồng
lg phù sa lớn*
120tr tấn
60%
s.MêKong
70tr tấn
35%
NN
nhiều nc
lượng mưa lớn
nhận lg nc lớn từ ngoài lãnh thổ
nhiều phù sa
địa hình dốc
lg mưa lớn
tốc độ dòng chảy lớn
hệ số xâm thực lớn
s.Hồng
lớn nhất
gần 800 tấn/năm
s.MêKong
nhỏ hơn
200-300 tấn/năm