Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
THAI TRỨNG - Coggle Diagram
THAI TRỨNG
:<3:TỔNG QUAN
ĐỊNH NGHĨA
-
các tế bào nuôi phát triển nhanh nên các tổ chức liên kết và mạch máu trong gai nhau không phát triển theo kịp ==> trở thành các bọc nước từ 1mm đến vài chục mm
-
DỊCH TỂ HỌC
-
-
-
tuổi mẹ >35t: nguy cơ gấp 2 lần
tuổi mẹ > 40 tuổi nguy cơ gấp 7,5 lần
PHÂN LOẠI
-
thai trứng bán phần
bên cạnh những bọc trứng còn những mô nhau thai bình thường có cả phôi và thai nhi nhưng thường chết, teo đét
S. bánh nhau to hơn bình thường, có hình ảnh nang nước trong nhau thai, có túi thai có hoặc không có nhau thai
-
-
-
TRIÊU CHỨNG
thai trứng toàn phần
-
-
-
bụng to nhanh, không thấy thai máy
-
tử cung mềm, BCTC lớn hơn tuổi thai
khám không có phần thai, không có tim thai, không có cử động thai
-
tiền sản giật, cường giáp, thuyên tắc tế bào nuôi gây suy hô hấp
thai trứng bán phần
-
-
-
-
nghén, nang hoàng tuyến không có
-
chẩn đoán phân biệt:
- dọa sảy thai
- thai lưu
- GEU
- nghén nặng trong thai thường
YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG
-
-
-
-
-
yếu tố kết hợp: nghén nhiều, TSG, cường giáp, DIC ( rối loạn đông máu nội mạch), tắc mạch do nguyên bào nuôi
-
:recycle:DIỄN TIẾN
-
sau nạo
-
-
15-17%:
thủng tử cung,
chữa trứng xâm lấn
choricarcinoma
XỬ TRÍ
hút nạo buồng tử cung:
- tiền mê:= dung dịch đẳng trương
- nếu CTC đóng, nong CTC đến số 8-12, hút thai trứng bằng ống karman 1 van hoặc 2 van, hút sạch buồng tử cung
- sử dụng thuốc co hồi TC
- lấy bệnh phẩm làm GPB: mô trứng, mô nhau
- sử dụng kháng sinh
- theo dõi: thai trứng, mạch, nhiệt, huyết áp, co hồi TC, huyết âm đạo, đau bụng
- nếu 3 ngày sau tử cung còn to thì nạo kiểm tra lại
cắt tử cung
- nếu bệnh nhân lớn hơn 40 tuổi, đủ con, có chẩn đoán thai trứng nguy cơ cao
- băng huyết hoặc không kiểm soát được tình trạng chảy máu nặng ở tử cung
hóa dự phòng với thai trứng nguy cơ cao
- không sử dụng hóa trị khi
- BC < 3000/mm3
- NEU< 1500 / mm3
- tiểu cầu <10000/mm3
- men gan: SGOT, SGPT >100 IU/L
- methotrexat và folinic acid ( MTX- FA)
- MTX 1mg/kg mỗi ngày 4 liều
- FA 0,1 mg/kg dùng 24g sau MTX
- actinomycin D 1,25 mg/m2 TTM mỗi ngày trong 5 ngày dùng cho bệnh nhân có men gan cao
- MTX 0.4 mg/kg TB trong 5 ngày dùng cho bệnh nhân không có điều kiện ở bệnh viện dài ngày, thể trạng tốt, ít tác dụng phụ
- tác dụng phụ
- BC giảm, giảm 3 dòng, thiếu máu
- viêm niêm mạc miệng, viêm dạ dày, viêm ruột hoại tử
- rụng tóc tăng dị ứng mẫn cảm
- tăng men gan
theo dõi sau điều trị tại viện
- beta hCG máu mỗi 1- 2 tuần. cho đến khi <5 mIU/ ml 3 lần
- sự co hồi TC, kích thước nang hoàng tuyến
- tình trạng ra huyết âm đạo, kinh nguyệt
tiêu chuẩn xuất viện
- beta hCG máu < 5mIU/ml 3 lần
- không xuất hiện di căn
- TC + 2 PP bình thường
- Không xuất hiện di căn.
Theo dõi sau khi xuất viện
- βhCG/máu một tháng một lần, trong 6 tháng, sau đó 2 tháng một lần, trong 6 tháng tiếp theo, và 3 tháng một lần, trong vòng 12 tháng.
- Thời gian theo dõi tối thiểu với thai trứng nguy cơ thấp là 6 tháng và thai trứng nguy cơ cao là 12 tháng.
- Sau thời gian theo dõi, người bệnh được có thai trở lại
TIẾN TRIỂN BỆNH LÝ
tử cung vẫn to, nang hoàng thể không mất đi hoặc xuất hiện nhân di căn
beta hCG không mất sau 3 tháng, tăng trở lại, bình nguyên hay giảm chậm
tiêu chuẩn chẩn đoán u nguyên bào nuôi
- hCG bình nguyên sau 4 lần đo trong >= 3 tuần
- hCG tăng 10% trong 3 lần đo liên tiếp trong >= 2 tuần
- có bằng chúng GPB
- hCG tổn tại sau 6 tháng theo dõi