BUỔI 37-38

THỦ TỤC RÀ SOÁT TÀI KHOẢN

THUẾ GTGT

TÀI KHOẢN 411

TÀI KHOẢN 341

Giả sử vay phục vụ dự án cơ bản thì lãi vay đã vốn hóa hay chưa ( hạch toán vào TK 241) nếu đã vốn hóa thì thời điểm vốn hóa đúng và đủ hay ko. Thời điểm nào, TH nào tạm ngừng vốn hóa. Thời điểm, TH nào chấm dứt vốn hóa. (Thời điểm nào tạm ngừng vốn hóa? => Khi tạm ngừng thi công. Bất thường thì mới tạm ngừng vốn hóa, còn nằm trong kế hoạch, yêu cầu kỹ thuật thì vẫn hạch toán 241.)

Hình thức vay đã được thực hiện theo hình thức ck hay chưa ( nến vay bằng tiền mặt thì rủi ro lãi vay tương ứng bị loại trừ)

Kiểm tra việc sử dụng vốn vay có đúng mục tiêu hay ko

Giả sử vay tiền của cá nhân thì lưu ý gì về thuế: vượt 150 % lãi xuất cơ bản của NH nhà nước, khi trả tiền lãi vay mình có khấu trừ 5% thuế TNCN của họ hay ko.

Kiểm tra đối chiếu số dư vay có đúng hay ko

Giả sử có lãi vay thì xem thử số dư tiền mặt và công nợ phải thu, tạm ứng nhân viên của mình ( phần bị chiếm dụng vốn) có lớn , tồn ảo hay ko. Nếu có -> loại trừ lãi vay
( hướng giải trình với thuế trong trường hợp vay dài hạn: nguyên tắc cân bằng tài chính: CT vay tiền đầu tư TS lớn thì nên vay dài hạn, vay dài hạn tiền mặt nhiều: giải trình ts dài hạn được hủy động từ nguồn vốn dài hạn, nợ dài hạn, tiền mặt lớn để dự phòng để trả khoản vay ngắn hạ

Kiểm tra hợp đồng vay, mục đích vay như thế nào

Công ty có giao dịch liên kết hay không? lãi vay có vượt 30% EBITDA ( lợi nhuận kế toán trước thuế trước lãi vay, trước khấu hao) hay không? nếu vượt thì không được đưa vào CP HLHL (đưa vào chỉ tiêu B7)

Về nguyên tắc làm đúng, nhân viên ngân hàng cũng bày cho kế toán làm hồ sơ để vay được, giả sử sau cty phá sản không có khả năng trả, điều tra làm hồ sơ vay giả.Ngân hàng có thể kiện ngược lại người làm hồ sơ sai

Tỷ lệ tiền mặt trên vốn lớn hay ko ( có phải góp vốn ảo hay ko)

Kiểm tra danh sách thành viên góp vốn (Xem thành viên góp vốn và trong năm có giao dịch với các thành viên hay không để biết có giao dịch liên kết hay không?)

Đối chiếu với đăng ký kinh doanh

tử huyệt thuế GTGT

Thời điểm ghi nhận thuế GTGT

các bước làm tờ khai

điều kiện khấu trừ thuế GTGT

TỔNG QUÁT CHUNG

Là loại thuế gián thu ( nhà cung cấp là trung gian thu hộ tiền cho nhà nước, người tiêu dùng cuối cùng là đối tượng chịu thuế, nếu mình là trung gian mua đi bán lại thì mình thực chất ko mất tiền thuế, sẽ được khấu trừ thuế)

Thuế GTGT có tính lũy thoái so với thu nhập ( là gánh nặng thuế càng cao cho người có thu nhập càng thấp, thu nhập thấp thì phần trăm thuế GTGT trên tổng thu nhập cao hơn thu nhập cao-> ko có tính bình đẳng xã hội) thuế TNCN có tính lũy tiến so với thu nhập

Sử dụng thuế GTGT hiệu quả trong việc làm giảm trốn thuế do đây là thuế gián thu, ít trốn thuế hơn so với thuế TNDN

Thuế GTGT đánh ở nhiều giai đoạn nhưng ko trùng lặp, chỉ tính trên phần gia tăng

Nắm nguyên tắc điểm đến trong thuế GTGT ( hàng hóa được tiêu dùng ở đâu thì nơi đó được đánh thuế, hàng nước ngoài mình nhập về thì đánh thuế GTGT ở khâu hải quan, hàng xuất khẩu thì ko đánh thuế GTGT)

Thuế GTGT có phạm vi điều tiết rộng: gần như tất cả các mặt hàng đều chịu thuế GTGT

1.Làm bảng kê đầu vào đầu ra ( lấy trong phần mềm

2.Vào phần mềm HTKK để nhập thông tin

3.Kết xuất file XML

5.Nộp thuế

4.Vào trang thuế điện tử để nộp ( check lại tình trạng tờ khai đã nộp thành công hay chưa)

đối tượng ko chịu thuế ( nông nghiệp, phần mềm,...)

đối tượng ko tính thuế

chịu thuế 0%, 5%

VAT đầu vào được khấu trừ

VAT đầu vào ko được khấu trừ

VAT đầu vào được khấu trừ

thời điểm xuất HĐ ( đối với trường hợp bán hàng hóa thì là thời điểm chuyển giao hàng hóa, đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành dịch vụ, hoặc thời điểm nhận tiền, BĐS là thời điểm chuyển giao BDS, nếu xuất HĐ theo tiến độ thanh toán thì phải ghi nhận thuế GTGT , thời điểm trong Xây dựng là thời điểm nghiệm thu công trình)

1.HH DV phải phục vụ cho HĐ sxkd

2.Phải có chứng từ hợp lệ ( mua trong nước thì là HĐ, nhập khẩu thì là nộp thuế)

3.Dùng cho HĐ chịu thuế GTGT, trong TH dùng chung cho HĐ chịu thuế và ko chịu thuế ( thì phần VAT được khấu trừ tương ứng tỷ lệ DT chịu thuế trên tổng DT)

4.HĐ trên 20tr thì chứng từ thanh toán ko bằng tiền mặt

5.Đối với VAT hàng nhập khẩu thì dù giá trị bn cũng phải thanh toán bằng ck

Giá tính thuế GTGT

kiểm tra tình trạng tờ khai

nếu sai sửa và nộp bổ sung

TH có phát sinh lãi trả chậm thì giá tính thuế ko bao gồm lãi trả chậm

giá thanh toán chưa bao gồm tiền thuế GTGT ( đối với nhập khẩu thì các phần thuế trước cộng hết vào giá tính thuế GTGT

Casino giá tính thuế GTGT = là số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả thưởng cho khách./ ( 1+ thuế suất)

lĩnh vực du lịch

Du lịch trong nước: giá tính thuế GTGT = Giá trọn gói/(1+ thuế suất)

Du lịch nước ngoài: Giá tính thuế GTGT= ( giá trên HĐ- vé máy bay, các khoản chi phát sinh ở nước ngoài)/( 1 + thuế suất)

kê khai thuế GTGT

thời hạn

Nếu kê khai theo tháng thì thời hạn kê khai là ngày 20 tháng tiếp theo

Nếu kê khai theo quý thì thời hạn kê khai là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo

DT năm trước hơn 50 tỷ

DN mới thành lập

DT năm trước thấp hơn 50 tỷ

chi nhánh phụ thuộc cùng tỉnh: kê khai chung với trụ sở chính

chi nhánh phụ thuộc khác tỉnh: kê khai tập trung và nộp phân bổ

kê khai sót HĐ GTGT

sót đầu vào: kê khai ở kỳ phát hiện sai sót

sót đầu ra: quay lại kỳ bị sót kê khai lại

tình huống

cơ quan thuế kiểm tra ko phát hiện sót DT, HĐ đầu ra. khi kế toán phát hiện thì vẫn kê khai và nộp thuế thêm

CAT kiểm tra ko phát hiện sót HĐ đàu vào. kế toán phát hiện ra vẫn được kê khai thêm ( trong vòng 10 năm) làm đúng thủ tục khiếu nại để được bổ sung tờ khai

Hoàn thuế GTGT

Hoạt động xuất khẩu ( bán vào khu phi thuế quan, khu chế xuất )

HĐ đầu tư xây dựng cơ bản

đã góp đủ vốn điều lệ

GPXD ko mang tên cá nhân, dự án trên 1 năm

công trình chưa có DT

thỏa mãn ngành nghề có điều kiện

Được hoàn khi VAT HĐ ĐTXDCB đã bù với VAT HĐ SXKD còn trên 300tr