Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 5: PHÁP LUẬT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN - Coggle Diagram
CHƯƠNG 5: PHÁP LUẬT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
KHÁI NIỆM
Là doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần
ĐẶC ĐIỂM
Số lượng cổ đông: >=3
Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn
Có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu hoặc các loại chứng khoán khác.
Có khả năng huy động vốn linh hoạt
Có tư cách pháp nhân
CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH
Góp vốn
Góp tài sản hoặc tiền
Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán
Vốn điều lệ khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty
Các loại cổ phần
Cổ phần ưu đãi: Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông
Cổ phần cổ đông
Chịu lời, chịu lỗ
Chịu lời
Cổ tức trả cho cổ phần ưu đãi được thực hiện theo điều kiện áp dụng riêng cho mỗi loại cổ phần ưu đãi
Cổ tức trả cho cổ phần phổ thông được xác định căn cứ vào số lợi nhuận ròng đã thực hiện và khoản chi trả cổ tức được trích từ nguồn lợi nhuận giữ lại của công ty
Công ty cổ phần chỉ được trả cổ tức của cổ phần phổ thông khi có đủ các điều kiện
Công ty đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật
Ngay sau khi trả hết số cổ tức, công ty vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn
Đã trích lập các quỹ công ty và bù đắp lỗ trước đó theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty
Chịu lỗ
Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty
Rút vốn
Cổ đông yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình
Cổ đông chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác (hình thức rút vốn linh hoạt nhất)
Công ty mua lại cổ phần theo quyết định của công ty
Tăng, giảm vốn
Tăng vốn
Chào bán cổ phần
Trả cổ tức bằng các cổ phần
Chuyển đổi những trái phiếu đã phát hành thành cổ phần
Giảm vốn
Do công ty mua lại cổ phần đã phát hành
Không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn
Giảm vốn theo quy định của Đại hội đồng cổ đông
ƯU, NHƯỢC ĐIỂM
Ưu điểm
Nhà đầu tư chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn tương ứng với tỷ lệ góp vốn
Quy mô hoạt động lớn
Việc chuyển nhượng vốn dễ dàng
Việc hoạt động của công ty đạt hiệu quả cao do tính độc lập giữa quản lý và sở hữu
Khả năng huy động vốn cao
Nhược điểm
Khả năng bảo mật kinh doanh và tài chính bị hạn chế
Mức thuế tương đối cao
Việc quản lý và điều hành rất phức tạp
Chi phí thành lập doanh nghiệp tốn kém
QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Hội đồng quản trị
Vai trò
Cơ quan quản lý công ty
Quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ không thuộc thẩm quyền ĐHĐCĐ
Thẩm quyền
Giá cổ phần, trái phiếu
Các giải pháp phát triển công ty
Phương án đầu tư
Lập công ty con
Điều kiện hoạt động
3 đến 11 thành viên
Thường trú tại Việt Nam
Nhiệm kì < 5 năm
Bầu lại không hạn chế
Đại cổ đông
Vai trò
Cơ quan quyết định cao nhất
Điều hành hoạt động công ty
Thẩm quyền
Quyền và nghĩa vụ theo điều điều lệ và luật công ty
Thông qua định hướng phát triển
Quyết định tổ chức, giải thể
Quyết định sửa đổi bổ sung điều lệ công ty
Giám đốc/ Tổng giám đốc
Vai trò
Điều hành việc kinh doanh
Người đại diệnNgười đại diện trước pháp luật của công ty
Thẩm quyền
Thực hiện các quyết địnhThực hiện các quyết định và nhiệm vụ khác trong công ty
Điều kiện hoạt động
Do HĐQT bổ nhiệm hoặc thuê
Nhiệm kì < 5 năm
Bổ nhiệm lại không hạn chế
Ban kiểm soát
Vai trò
Kiểm tra, giám sát HĐQT, GĐ, TGĐ
Chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ thực hiện các nhiệm vụ được giao
Thẩm quyền
Thẩm định các báo cáo kinh doanh, tài chính
Kiểm soát việc thực hiện các quy chế của công ty
Can thiệp vào hoạt động công ty khi cần
Điều kiện hoạt động
3 đến 5 thành viên
Hơn một nửa thường trú tại Việt Nam
Nhiệm kì < 5 năm
Bầu lại không hạn chế