Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG TRONG QUẢN TRỊ: - Coggle Diagram
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG TRONG QUẢN TRỊ:
CHƯƠNG 2: XÁC SUẤT
Xác suất cổ điển
Định nghĩa
P(A) = (|A|/|Ω| )
Cộng xác suất
P(A+B)=P(A)+P(B)-P(AB).
Xác suất có điều kiện
P(B/A)=P(BA)/P(A)
P(A/B) =P(AB)/P(B)
Nhân xác suất
P(AB)=P(A).P(B/A)=P(B).P(A/B)
Hệ đầy đủ các biến cố
Công thức Bayes
Công thức xác suất đầy đủ
Định lý Bayes
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH RA QUYẾT ĐỊNH
Xây dựng vấn đề
Làm rõ vấn đề
Sơ đồ ảnh hưởng
Bảng tập hợp kết quả
Cây quyết định
Biểu thức thể hiện sự mất cơ hội hoặc hối tiếc
Rij = |Vj- Vij|
Ra quyết định trong điều kiện không chắc chắn
Phương pháp lạc quan: kết quả tốt nhất trong các trường hợp tốt nhất
Phương pháp bảo thủ: kết quả tốt nhất trong các trường hợp xấu nhất
Phương pháp tối thiểu sự hối tiếc: Liệt kê sự hối tiếc tối đa cho mỗi lựa chọn thay thế
Ra quyết định trong điều kiện rủi ro
Các xác suất có thể tính toán được => sử dụng giá trị kì vọng EV ( lợi ích <=> EV cao nhất, chi phí <=> EV thấp nhất) để xác định chiến lược
Phân tích rủi ro và phân tích độ nhạy
Phân tích quyết định với thông tin mẫu
Cây ra quyết định
Đồ thị rủi ro
Giá trị kỳ vọng của thông tin mẫu
CHƯƠNG 5: TÍNH HỮU DỤNG VÀ LÝ THUYẾT TRÒ CHƠI
Khái niệm hữu dụng
Thước đo tổng giá trị hoặc mức độ mong muốn tương đối của một kết quả cụ thể
Phản ánh thái độ của người ra quyết định đối với một tập hợp các yếu tố như lãi, lỗ và rủi ro
Hữu dụng và ra quyết định
cần gán các giá trị hữu dụng cho số tiền mà chúng ta phải chi trả là tốt nhất hoặc là tồi tệ nhất.
Mức độ hữu dụng xấu nhất là 0 và mức độ hữu dụng tốt nhất là 10 (hoặc 100)
Hữu dụng và các cân nhắc khác
Giới thiệu lý thuyết trò chơi
Trò chơi chiến lược
Xác định GTLN, GTNN
GTLN=GTNN (nếu đúng =>Chiến lược Thuần tuý)
Hỗn hợp 2x2
nếu đúng => Tính xác suất
nếu sai =>chọn kém tối ưu để loại bỏ
CHƯƠNG 6: DỰ BÁO VÀ PHÂN TÍCH CHUỖI THỜI GIAN
Điều kiện dự báo
Phải có giá trị thống kê của biến
Phải có dữ liệu của quá khứ
Biến dự báo phải là biến định lượng
Đồ thị chuỗi thời gian
Các mô hình chuỗi thời gian: Ngang, xu hướng, mùa, xu hướng và mùa, chu kỳ
Các phương pháp dự báo
Phương pháp định tính
Phương pháp lấy ý kiến từ người tiêu dùng, ban lãnh đạo,…
Phương pháp chuyên gia
Phương pháp định lượng
Phương pháp dự báo đơn giản
Phương pháp dự báo trung bình quá khứ
Pp trung bình động
Pp trung bình động có trọng số
Pp san bằng hàm mũ
Pp tuyến tính
Lựa chọn phương pháp dự báo
Lựa chọn phương pháp dự báo
Sai số dự báo
et = Yt – Ft
Dự báo kết hợp tính mùa vụ
Tính thời vụ không có xu hướng
Tính thời vụ có xu hướng
Mô hình dự báo theo tháng
CHƯƠNG 7 : GIỚI THIỆU VỀ QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH
là phương pháp giải quyết vấn đề để giúp cho nhà quản trị đưa ra các quyết định.
Các đặc tính
Tìm các mục tiêu đạt max hoặc min
Các giới hạn bị các ràng buộc của hàm mục tiêu
Sử dụng các phương pháp để có lựa chọn tối ưu
Các biến thiếu và thừa
CHƯƠNG 9: LẬP PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH.
ỨNG DỤNG TRONG MARKETING VÀ QUẢN LÝ VẬN HÀNH
Ứng dụng Marketing
Lựa chọn truyền thông
Nghiên cứu thị trường
Độ nhạy cảm : nghiên cứu sự thay đổi của những hệ số trong bài toán quy hoạch tuyến tính ảnh hưởng như thế nào đến phương án tối ưu.
Giá mờ( giá trị ngầm ) : là giá trị cải thiện của hàm tối ưu ứng với mỗi đơn vị tăng thêm ở phế phải của ràng buộc
Ứng dụng tài chính
Lựa chọn danh mục đầu tư
Kế hoạch tài chính
Ứng dụng trong quản lý
Quyết định mua hay sản xuất.
Kế hoạch sản xuất.
Phân công lực lượng lao động
Bài toán hỗn hợp.
CHƯƠNG 10: SỰ PHÂN PHỐI MÔ HÌNH MẠNG
Mô hình chuỗi cung ứng
là hệ thống kết nối tất cả các nguồn tài nguyên để sản xuất và phân phối sản phẩm
Vận chuyển
Mục tiêu giảm tối thiểu chi phí cho việc vận chuyển từ nơi sx đến nơi cần
có m điểm gốc và n điểm đến
Trung chuyển
Một dạng mở rộng của vấn đề vận tải liên quan đến các điểm chuyển giao được gọi là các nút trung chuyển
Bài toán tuyến đường ngắn nhất
tìm đường đi ngắn nhất giữa hai nút của mạng
khoảng cách, thời gian và chi phí thường là tiêu chi được sử dụng cho mô hình
Bài toán phân công lao động
Đặc điểm : một tác nhân được gắn cho một và chỉ một nhiệm vụ
số lượng tác nhân > số lượng tác vụ=> các tác nhân bổ sung khồng được gán cho giải pháp
Ứng dụng sản xuất hàng tồn kho
Bài toán lưu lượng tối đa
Xác định lưu lượng tối đa (phương tiện) có thể ra vào hệ thống mạng lưới trong một khoảng thời gian cho trước
CHƯƠNG 13: SƠ ĐỒ PERT/CPM
PERT( Kỹ thuật đánh giá khả năng)
AON( kỹ thuật sử dụng các nút biểu diễn)
AOA (kỹ thuật sử dụng các mũi tên biểu diễn)
CPM (Kỹ thuật quyết định)
Lập kế hoạch dự án dựa trên thời gian hoạt động dự kiến.
-Lập kế hoạch cho dự án trong trường hợp không chắc chắn các thời gian hoạt động.
-Xem xét đánh đổi giữa chi phí và thời gian.
CHƯƠNG 14: MÔ HÌNH HÀNG CHỜ
Hàng chờ bao gồm các nguyên liệu, bộ phận mua, linh kiện , phụ kiện,…
Hỗ trợ đưa ra quyết định về hàng tồn kho theo đơn hàng và đơn đặt
Mô hình đặt hàng kinh tế
Mô hình kích thước lô sản xuất kinh tế
Mô hình tồn kho với tình trạng thiếu kế hoạch
Mô hình hàng tồn kho một kỳ với tình trạng thiếu kế hoạch
Mô hình BACKORDER với nhu cầu xác xuất
Mô hình kiểm kê định kỳ với nhu cầu xác suất
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG
Phương pháp định lượng (PPĐL) là một khoa học dựa trên các phép tính toán để nghiên cứu việc tạo ra các quyết định trong quản trị
Các bước trong PPĐL
Xác định vấn đề cần giải quyết
Lập mô hình
Thu thập dữ liệu
Tìm lời giải
Thử nghiệm lời giải
Phân tích kết quả
Thử nghiệm lời giải
ĐIỀU TÂM ĐẮC VÀ KHÓ KHĂN
Điều khó khăn : Chưa nắm rõ kiến thức về mô hình hàng chờ , cũng như cách sử dụng phần mềm QM để giải bài toán thuận tiện.
Điều tâm đắc nhất: Vận dụng kiến thức đã học để đưa ra các quyết định có lợi , thuận tiện nhất .Thông qua đó giải quyết được vấn đề nhanh chóng , hiệu quả