Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương 15: THẤT NGHIỆP - Coggle Diagram
Chương 15: THẤT NGHIỆP
ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP
Thất nghiệp
Ng sẵn sàng làm việc, đã tìm việc nhưng kh cs việc làm, đang cố tìm việc suốt 4 tuần trc đó
-
Không trong LLLĐ
Kh thuộc 2 nhóm trên: sv toàn tgian, nội trợ, ng nghỉ hưu
Có việc làm
Ng đc trả lương, tự kinh doanh, làm việc kh lương cho GĐ
Ng có việc làm nhưng tạm thời thời vắng mặt (bệnh tật, nghỉ mát,..)
-
-
-
-
-
-
-
-
-
BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Ct của chính phủ góp phần duy trì 1 phần thu nhập cho ng LĐ khi họ bị thất nghiệp (những ng bị mất việc do ng sử dụng LĐ kh cần kĩ năng của họ nữa)
Ngoài việc làm giảm khó khăn khi thất nghiệp, BHTN cũng làm giảm nỗ lực tìm việc và tăng lượng thất nghiệp
LUẬT LƯƠNG TỐI THIỂU
Khi tiền lương ở trên mức cân bằng, cung LĐ > cầu LĐ => công nhân thất nghiệp vì họ phải đợi công việc đến
-
CÔNG ĐOÀN
Khi tiền lương ở trên mức cân bằng, công đoàn làm tăng cung và giảm cầu => tạo ra thất nghiệp
Công đoàn là nguyên nhân xung đột giữa những nhóm ng LĐ khác nhau - ng nội bộ nhận đc lương công đoàn cao và những ng bên ngoài kh có việc làm
-
-
Công đoàn: tổ chức của ng LĐ nhằm thương lượng với ng use LĐ về tiền lương, phúc lợi và đk làm việc
-
-
-