Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
OOP, 4 đặc tính của OOP - Coggle Diagram
OOP
-
-
Access modifier, Static method, static property
Static
- Từ khóa dùng để khai báo thuộc tính, phương thức, khối lệnh (block) của class và được quản lý của class.
- Truy suất các thành phần static thông qua tên class hoặc đối tượng của class đó
- Định nghĩa các phương thức và đối tượng chung của đối tượng
- Tạo ra các lớp tiện ích.
Ràng buộc static
- Phương thức static chỉ có thể gọi các phương thức static khác
- Phương thức static chỉ có thể truy cập các thuộc tính static
- Chỉ có thể khởi tạo giá trị biến static thông qua khối lệnh static hoặc gán giá trị trực tiếp khai báo
Các loại biến
- Biến toàn cục
- Biến cục bộ
- Biến static
Constructor
1/ Có thể tạo nhiều constructor
2/ Constructor phải trùng tên class
3/ Không có dữ liệu trả về
4/ Nếu không có constructor nào thì Java cung cấp 1 contructor mặc định không tham số. Nhưng nếu chúng ta khai báo 1 constructor thì contructor mặc định sẽ biến mất.
5/ có thể gọi 1 constructor bằng từ khóa this( lệnh gọi ở dòng đầu tiên, chỉ gọi được 1 constructor khác)
4 đặc tính của OOP
-
Inheritance ( kế thừa)
- là cơ chế cho phép lớp con kế thừa lại toàn bộ thuộc tính và phương thức của lớp cha
- Tái sử dụng mã nguồn
- Mở rộng
- Mối quan hệ là is - a
- Lớp cha ( super class, base class, parent class)
- Lớp con ( sub class, child class)
- Lớp con không kế thừa constructor
- Lớp con không kế thừa các tài sản private của lớp cha
- Java không hỗ trợ đa kế thừa
- Super đại diện cho đối tượng lớp cha ( sẽ gọi lớp cha gần nhất)
- Final để ngăn cản kế thừa ( method và properties final vẫn có thể gọi được bởi lớp con)
- Lớp Object là lớp gốc của tất cả các class trong Java
Tính bao đóng
Là 1 kỹ thuật ẩn dấu thông tin của đối tượng, chỉ hiển thị nhưng thông tin cấn thiết
- Để bảo vệ thông tin ( không cho phép trực tiếp thay đổi giá trị
+Giảm độ phức tạo của chương trình
-
-