Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 9: ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC - Coggle Diagram
CHƯƠNG 9: ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC
Áp dụng các tiêu chí đánh giá chiến lược
Khung SFA:
Tính khả thi
Phụ thuộc vào:
Tính khả thi nội bộ: văn hóa, năng lực và nguồn lực của tổ chức;
Tính khả thi bên ngoài: các phản ứng cạnh tranh và yếu tố khác bên ngoài tổ chức.
CL khả thi là CL có khả năng hoạt động trong thực tế.
Khả năng được chấp nhận
Là khi CL có thể được chấp nhận bởi các bên liên quan.
3 tiêu chí đánh giá:
Phản ứng của các bên liên quan;
Lợi ích;
Rủi ro.
Tính phù hợp
CL phù hợp khi chúng:
Khai thác cơ hội, tránh các nguy cơ;
Tận dụng điểm mạnh và hạn chế điểm yếu;
Đáp ứng hoặc tiệm cận với kỳ vọng của các bên liên quan
CL phù hợp cho phép DN thực sự đạt được mục tiêu CL của mình.
Các phương án chiến lược trong du lịch
1.1. Bản chất của các quyết định chiến lược
Lựa chọn chiến lược là 1 quá trình, không phải là một hoạt động ‘một lần cho tất cả’.
Đặc biệt đối với các tổ chức tồn tại trong môi trường thay đổi nhanh chóng, việc lựa chọn chiến lược sẽ cần được cân nhắc liên tục.
3 lĩnh vực thường được xem xét trong lựa chọn chiến lược:
Quyết định về chiến lược cạnh tranh;
Quyết định về sản phẩm và thị trường liên quan đến hướng phát triển;
Quyết định về phương pháp phát triển.
Quyết định chiến lược:
Do quản trị cấp cao đưa ra;
Liên quan đến sự sống còn của DN;
Liên quan đến toàn bộ DN và các SBUs.
Quyết định về vận hành:
Liên quan đến việc tổ chức, kiểm soát các hoạt động của DN nhằm đạt được mục tiêu CL.
1.2. Quyết định về chiến lược cạnh tranh
Quyết định cách thức tổ chức các hoạt động trong chuỗi giá trị;
Văn hóa và cơ cấu tổ chức phải phù hợp với CL cạnh tranh;
Quyết định vị thế cạnh tranh;
Nguồn lực phải được điều chỉnh để thực hiện chiến lược cạnh tranh.
1.3. Quyết định về định hướng phát triển - sản phẩm và thị trường
Các quyết định liên quan đến:
Các loại thị trường;
Tính năng sản phẩm;
Danh mục sản phẩm và thị trường;
Cân nhắc vòng đời.
Quyết định mức độ sinh lời và sự sống còn của DN;
Thay đổi phạm vi hoạt động của SBU.
1.4. Quyết định về chiến lược phát triển
Có ý nghĩa quan trọng đối với:
Liên quan đến nguồn lực;
Mức độ kiểm soát các quyết định chiến lược trong tương lai;
Tốc độ phát triển của doanh nghiệp;
Đòi hỏi tổ chức lại chuỗi giá trị.
Lựa chọn cơ bản giữa:
Phát triển nội bộ;
Sáp nhập và mua lại;
Liên minh và nhượng quyền thương mại.
Hai cách tiếp cận chiến lược và đánh giá
2 cách tiếp cận
Quá trình chiến lược có dự định
(deliberate strategy process)
Duy lý, dựa trên hoạch định và phân tích;
Cho phép đánh giá và lựa chọn phương án.
Quá trình chiến lược không có dự định
(emergent strategy process)
Dựa trên kinh nghiệm, sáng tạo và tính thích nghi cao;
Khó đánh giá và lựa chọn chiến lược.
Công cụ đánh giá
Công cụ tài chính
Dự báo dòng tiền
Thẩm định đầu tư
Phương thức hòa vốn;
Phân tích hòa vốn;
Tỷ lệ hoàn vốn kế toán (ARR);
Phương pháp chiết khấu dòng tiền (DCF);
Giá trị hiện tại ròng (NPV);
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR);
Kết hợp NVP và IRR.
Hạn chế: Không thể đoán trước được các thay đổi trong MT vĩ mô, vi mô ở tương lai
Công cụ phi tài chính
Phân tích lợi ích chi phí;
Phân tích tác động;
Rủi ro;
Lập kế hoạch kịch bản và phân tích độ nhạy;
Đánh giá chiến lược trong các chiến lược mới xuất hiện.