Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 9: ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC - Coggle Diagram
CHƯƠNG 9: ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC
Các phương án chiến lược
trong doanh nghiệp du lịch
Bản chất của các
lựa chọn chiến lược
Các qđịnh clược đc t.hiện ở cấp cao nhất của 1 tổ chức.
Họ qt đến các qđ về vc toàn bộ TC đc chia thành các SBU sẽ được định vị ntn đối với thị trường sp và tài nguyên, đối thủ cạnh tranh và ảnh hg vĩ mô của nó -> các lựa chọn ở cấp clược phải đưa ra gpháp cho những 'câu hỏi lớn' trong vđề này.
Quyết định cluoc cạnh tranh
Các qđịnh về clược cạnh tranh hoặc chiến lược chung của tổ chức qtrọng k chỉ vì chúng xđịnh vị thế cạnh tranh của TC mà còn vì chúng sẽ xđịnh cách mà các hđộng chuỗi gtrị nội bộ đc cấu thành.
Hướng phát triển - quyết định về sản phẩm và thị trường
Các câu hỏi về sp và thị trường nào là cực kỳ qtrọng vì chúng có thể xđịnh k chỉ mức độ lợi nhuận mà còn xđịnh sự sống còn của chính TC.
Nếu "ổn định" - "stability" là phương án được chọn, điều này k có nghĩa là không nên làm gì cả, vì làm như vậy sẽ mời các đối thủ cạnh tranh mở rộng thị phần của chính họ.
Trong những TH nv, thị phần có thể đc bvệ quyết liệt thông qua các bpháp như định giá, khuyến mại,... Hơn nữa, ngay cả khi thị phần vẫn ổn định nếu thị trường nói chung đang phát triển thì quy mô của toàn bộ hđ kd sẽ tăng lên.
Nếu lựa chọn "cắt giảm"-"retrenchment", bạn phải đưa ra qđịnh lquan đến sp/khu vực thị trường nào nên giảm, bán bớt hoặc thu hồi.
Trong TH tăng trưởng là phương án chiến lược được chọn mà tổ chức sẽ theo đuổi, các qđịnh phải được đưa ra theo hướng tăng trưởng.
Các quyết định về phương pháp
chiến lược
Các qđịnh cấp clược của dn được yc lquan đến các pp/cơ chế sẽ đc sdụng: phát triển nội bộ, sáp nhập & mua lại, pt chung (lminh, nhượng quyền tmai).
Sự lựa chọn có ý nghĩa qtrọng đs với: nguồn lực đc yc, mđộ ksoát đối với các qđịnh clược trong tg lai, tốc độ có thể đạt đc sự thay đổi vtrí của SBU, cấu hình lại chuỗi gtrị nội bộ của TC.
Áp dụng các tiêu chí
đánh giá chiến lược
Tính phù hợp
1 lựa chọn clược là phù hợp nếu nó cho phép TC thực sự đạt đc các mục tiêu clược của mình.
Sự phù hợp của các lựa chọn phải đc đgiá k chỉ lq đến các mtiêu đã đc đặt ra mà còn lq đến SWOT.
Các lựa chọn có thể được coi là phù hợp khi chúng:
Khai thác các cơ hội trong mtrg và tránh hoặc giải quyết các mối đe dọa.
Tận dụng điểm mạnh của tổ chức và tránh hoặc giải quyết điểm yếu.
Giải quyết các kỳ vọng của các nhóm bên liên quan.
Nhận ra các trường hợp mà các lựa chọn chiến lược có thể không phù hợp:
Có thể có các lựa chọn phù hợp hơn do đó tính phù hợp có thể được nhìn nhận một cách tương đối và các tùy chọn khác nhau được xếp hạng theo mức độ phù hợp của chúng.
Cần có sự thống nhất nội bộ trong việc lựa chọn các phương án.
Tính khả thi
1 p.án clược có thể đc coi là phù hợp nhưng lại thấy rằng nó k khả thi - hay nói cách khác là phương án đó k khả thi.
Khi đánh giá các p.án sdụng tiêu chí này, có knăng các p.án sẽ khả thi ở các mđộ khác nhau. 1 số sẽ hoàn toàn k khả thi, 1 số khác có thể khả thi, trong khi 1 số khác vẫn chắc chắn là khả thi.
Mức độ khả thi của một phương án theo thực tế sẽ phụ thuộc vào hai lĩnh vực:
Đầu tiên là văn hóa, năng lực và nguồn lực, được kiểm soát nội bộ bởi tổ chức. Một tổ chức có thể không có văn hóa, năng lực hoặc nguồn lực cần thiết để thực hiện các lựa chọn.
Thứ hai, cần xem xét về tính khả thi: sự chấp nhận của KH và nhà cung cấp, phản ứng cạnh tranh và sự chấp thuận cần thiết của cphủ hoặc CQQL.
Khả năng được chấp nhận
Knăng được chấp nhận lq đến việc đgiá các kq t.hiện dự kiến của 1 clược để xđịnh xem chúng có knăng đc các bên lquan chấp nhận hay không.
Phản ứng của các bên lq
Mức độ mà các bên liên quan có thể gây ảnh hưởng đến việc ra quyết định chiến lược của tổ chức phụ thuộc vào hai biến số: quyền lực và lợi ích
Lợi nhuận
Tiêu chí này đặt ra 1 câu hỏi đơn giản về bất kỳ p.án clược nào - theo đuổi một p.án có ích lợi gì nếu nó k mang lại hsuất vượt trội (so với đối thủ cạnh tranh) hoặc cao hơn lợi nhuận trung bình?
Nói cách khác, 1 lựa chọn clược sẽ thất bại trg bài test này nếu nó có knăng chỉ dẫn đến kquả là dn ở mức ‘bt’ hoặc tb so với tiêu chuẩn ngành hoặc lvực.
Trong lvực thương mại, điều này thường lq chủ yếu đến lợi nhuận tài chính có thể nhận được do thực hiện clược.
Rủi ro
Hầu hết các quyết định về chiến lược được đưa ra trong những điều kiện không chắc chắn
Vì vậy, cần có 1 khuôn khổ để xem xét điều gì sẽ xảy ra với TC nếu các giả định làm cơ sở cho clược trở nên sai và điều này có thể dẫn đến những rủi ro gì.
Điều quan trọng là các nhà quản lý:
Xđịnh những rủi ro lớn mà tổ chức gặp phải
Cố gắng hiểu bản chất của các rủi ro đc xđịnh và chúng có knăng tđổi ntn
Hoạch định clược của họ theo cách cho phép họ qlý và đối phó với rủi ro.
Các bước để quản lý rủi ro một cách thích hợp
Chỉ cần nhận ra rủi ro tồn tại khi biết rằng lợi nhuận tốt đang được nhận.
Có cách tiếp cận danh mục đầu tư sao cho rủi ro ở một phần của dn đc cân bằng với các khía cạnh k rủi ro ở nơi khác.
T.hiện các bpháp tích cực để ksoát rủi ro như thông qua bảo hiểm rủi ro, hợp tác làm việc với các đối tác hoặc giảm thiểu rủi ro cho các ncc của KH.
Hai cách tiếp cận chiến lược
và quá trình đánh giá
Hai cách tiếp cận
Quá trình chiến lược có dự định
Duy lý, dựa trên hoạch định và phân tích
Cho phép đgiá và lựa chọn p.án
Quá trình chiến lược không có dự định
Dựa trên kinh nghiệm, sáng tạo và tính thích nghi cao
Khó đánh giá và lựa chọn chiến lược.
Quá trình đánh giá
Đòi hỏi phải theo dõi liên tục việc thực hiện chiến lược, thông tin phản hồi được cung cấp cho các nhà quản lý và các điều chỉnh được thực hiện khi cần thiết.