Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC - Coggle Diagram
ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC
ÁP DỤNG CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC
TÍNH KHẢ THI
Khả năng thực hiện hóa của phương án
Tính khả thi nội bộ: năng lực, nguồn lực, văn hóa và cơ cấu tổ chức
Tính khả thi bên ngoài: Khách hàng, nhà cung ứng, đối thủ cạnh tranh, chính quyền sẽ phản ứng ra sao
KHẢ NĂNG ĐƯỢC CHẤP NHẬN
Các kết quả có thể chấp nhận được đối với các bên liên quan của tổ chức
Cái nào vượt trội so với tình hình hiện tại và so với đối thủ cạnh tranh
Chiến lược có mang lại hiệu suất không
TÍNH PHÙ HỢP
Tận dụng các điểm mạnh của tổ chức và tránh hoặc giải quyết được các điểm yếu
Khai thác các cơ hội trong môi trường và tránh hoặc giải quyết được các mối đe dọa
Giải quyết các mong đợi của các nhóm bên liên quan
XÁC ĐỊNH CÁC PHƯƠNG ÁN CHIẾN LƯỢC
QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
Quyết định mức độ sinh lời và sự sống còn của DN
Thay đổi phạm vi hoạt động của SBU
QUYẾT ĐỊNH VỀ PHƯƠNG THỨC PHÁT TRIỂN
Liên quan đến nguồn lực
Mức độ kiểm soát các quyết định chiến lược trong tương lai
Tốc độ phát triển của DN
Đòi hỏi tổ chức lại chuỗi giá trị
QUYẾT ĐỊNH VỀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH
Nguồn lực phải được điều chỉnh để thực hiện chiến lược cạnh tranh
Văn hóa và cơ cấu tổ chức phải phù hợp với chiến lược cạnh tranh
Quyết định cách thức tổ chức hoạt động trong chuỗi giá trị
Quyết định vị thế cạnh tranh
CÔNG CỤ TÀI CHÍNH ĐỂ ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC
PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH ĐẦU TƯ
Tỷ suất sinh lợi kế toán ARR
Lấy dòng vốn vào trung bình hàng năm trong suốt vòng đời của dự án
Khấu trừ khấu hao trên chi phí ban đầu
Chia kết quả cho đầu tư bình quân trong kỳ
Giá trị hiện tại ròng NPV
NPV bằng hoặc lớn hơn 0 thì dự án khả thi hoặc có lời
Phân tích hòa vốn
Dựa trên các giả định về chi phí, điều này có thể dễ thay đổi
Phải kiểm soát chặt chẽ chi phí để kết quả phân tích chính xác
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR
Tại NPV=0, IRR cao hơn tỷ lệ được coi là mức sinh lợi chấp nhận được thì dự án khả thi
Phương thức hoàn vốn
Hạn chế: bỏ qua giá trị thời gian của tiền và cũng bỏ qua dòng tiền vào sau thời gian hoàn vốn
DỰ BÁO DÒNG TIỀN
Sự cần thiết
Xác định các vấn đề tiềm ẩn thực sự và đưa giải pháp
Cần có khả năng thuyết phục các ngân hàng và các chủ nợ rằng khoản đầu tư của họ là an toàn và không nên rút tín dụng
Nguy cơ DN mất khả năng thanh toán các khoản nợ khi đến hạn, dẫn đến có thể bị thanh lý hoặc phá sản
Bao gồm
Doanh thu dự kiến từ một quyền chọn
Chi phí sẽ phát sinh, bắt nguồn từ tích của DT và CP, dòng tiền ròng vào hoặc ra
giảm bớt vấn đề về dòng tiền
Bán tài sản không cốt lõi
Đàm phán các hạn mức tín dụng mới hoặc mở rộng các hạn mức hiện có
Tăng tốc dòng tiền vào/Trì hoãn hoặc giảm bớt dòng tiền mặt
Hoãn chi tiêu vốn
Chọn thuê hơn là mua thiết bị
Kiểm soát chặt chẽ các chi phí như tiền lương
Ưu tiên chi tiêu "kinh doanh quan trọng" hơn chi tiêu khác
Thanh toán theo từng giai đoạn để chúng được thanh toán khi dòng tiền vào theo mùa ở mức cao nhất
CÁC CÔNG CỤ PHI TÀI CHÍNH
PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG
Phân tích những hậu quả sâu rộng về mặt xã hội hoặc tài chính
Là một phần nội tại của phép tính chi phí - lợi ích và đánh giá giá trị thực của mỗi thứ có thể bị tác động
RỦI RO
Xác định những rủi ro lớn mà tổ chức gặp phải
Cố gắng hiểu bản chất của các rủi ro được xác định và chúng có khả năng thay đổi như thế nào
Hoạch định chiến lược của họ theo cách cho phép họ quản lý và đối phó với rủi ro
PHÂN TÍCH LỢI ÍCH CHI PHÍ
Chi phí - lợi ích tài chính dễ dàng định lượng qua các con số
Cần tính đến chi phí cơ hội, chi phí xã hội và môi trường
Tương tự,lợi ích xã hội và những lợi ích khác như nâng cao danh tiếng hoặc cải thiện dịch vụ
LẬP KẾ HOẠCH KỊCH BẢN VÀ PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY
giúp DN đưa ra ý tưởng về kết quả sẽ bị ảnh hưởng như thế nào và một số gián đoạn nào có thể xảy ra
Đưa ra trước những phương án xử lý để gặp tình huống có thể phản ứng kịp thời