Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Brain metastases in NCSLC - Coggle Diagram
Brain metastases in NCSLC
phẫu thuật
u có hiệu ứng khối mạnh, nguy cơ thoát vị
u đơn độc
Có đột biến gene
EGFR
preference for osimertinib
FLAURA:
PFS osimertinib 15,6mth > gefitinib or erlotibib 9,6 mth
Tỉ lệ đáp ứng osimertibib 91% thế hệ I 68%
liều tiêu chuẩn: 80mg/ngày
TKI 1st và 2nd
tỉ lệ não/huyết tương ~1-5%
afatinib
LUX-lung 3 và 6: PFS
afatinib 8,2 mth >< chemotherapy 5,4mth
if no osimertinib, RT is alternative
1 NC hồi cứu: mOs SRS, WBRT, EGFR TKI 46-30-25 mth
NC pha III RTOG 0302: OS
WRBT/SRS 13,4 mth >< RT+temozolomide 6,3mth >< RT+ elortinib 6,1mth
Osimertinib > RT > TKI 1st và 2nd
di căn não trên nền tiến triển điều trị TKI
Tiến triển cả trong và ngoài sọ
sinh thiết lại tổn thương hoặc làm mẫu huyết tương
đột biến T790M
điều trị với osimertinib
NC AURA 3: osimertinib >< peme + carbo
respone rate: 70% vs 31% OR 5.13
PFS 11,7 vs 5,6 mth HR 0.32
NC đơn nhánh osimertinib liều 160mg
ORR nội sọ 55%
tỉ lệ kiểm soát bệnh 78%
Chỉ tiến triển tại não
kháng TKI thể hệ 1,2 --> osimertinib if T790M +
điều trị tại vùng não + tiếp tục dùng TKI thế hệ 1,2 đến khi có tiến triển ngoài sọ hoặc tiến triển tại não sau điều trị tại chỗ
ALK
alectinib
Phase III J-ALEX
brigatinib
lorlatinib
ceritinib
ưu tiên điều trị toàn thân
một số thuốc uống tác động vào tổn thương nội sọ > bp không nhắm đích
cải thiện thời gian sống còn > điều trị tại chỗ như xạ trị toàn não WBRT
Đột biến gene khác
MET bỏ đoạn exon 14
capmatinib (qua được hàng rào máu não)
NC: GEOMETRY-mono-1
tepotinib: chưa rõ tính thấm qua hàng rào máu não
NC VISION
RET fusion
selpercatinib
prsalsetinib
ROS 1
entrectinib > crizotininb
Cách dùng TKI với các điều trị tại chỗ
Sau PT 1-2 ngày
WBRT, dùng TKI khi kết thúc xạ trị
có một số nghiên cứu: erlotinib an toàn khi + WBRT
nguy cơ biến chứng nhận thức
Cách dùng TKI với các điều trị tại chỗ
Sau PT 1-2 ngày
WBRT, dùng TKI khi kết thúc xạ trị
có một số nghiên cứu: erlotinib an toàn khi + WBRT
nguy cơ biến chứng nhận thức
Không có đột biến gene
Ưu tiên xạ trị
CĐ cho hầu hết BN di căn não thể trạng tốt
CCĐ
BN tổn thương phổi lan tỏa + di căn não không triệu chứng --> hóa trị > xạ trị
PS 3-4 --> chăm sóc triệu chứng với corticoid
hiệu ứng khối mạnh hoặc thoát vị --> phẫu thuật
chuyển từ xạ toàn não --> xạ phẫu với u khu trú
hóa trị ít hiệu quả hơn xạ trị
gemcitabin + vinorelbine
topotecan đơn trị
pemetrexed đơn trị
temozolomide
Điều trị miễn dịch
Chưa có nhiều dữ liệu minh chứng hiệu quả của miễn dịch trong UTP di căn não
Miễn dịch có tỉ lệ đáp ứng nội sọ ~30%
pembrolizumab
nivolumab
atezolizumab