Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BT 58 - Mục lục thuế TNDN - Võ Thị Yến - Coggle Diagram
BT 58 - Mục lục thuế TNDN - Võ Thị Yến
CHƯƠNG III: NƠI NỘP THUẾ
Điều 12. Nguyên tắc xác định
Điều 13. XĐ số thuế phải nộp
CHƯƠNG I: QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Người nộp thuế
Tổ chức hoạt động SXKD HH,DV có TNCT
Tổ chức nước ngoài SXKD tại VN nộp thuế TNDN theo hướng dẫn riêng của BTC
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP & CĂN CỨ TÍNH THUẾ
Điều 3. Phương pháp tính thuế
Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch.Trường hợp DN áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm tài chính
áp dụng
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế = (TNTT - phần
trích lập quỹ KHCN (nếu có)) X thuế suất thuế TNDN
Kỳ tính thuế TNDN năm đầu tiên hoặc kỳ tính thuế
TNDN năm cuối cùng không vượt quá 15 tháng
Điều 4. Xác định TNTT
TNTT =TNCT - (thu nhập được miễn thuế + các khoản
lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định)
TNCT = (DT - CP được trừ ) + các khoản thu nhập khác.
Điều 5. Doanh thu
Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
DT để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp
Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
4 Điều kiện chi phí được trừ
37 khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
Điều 7. Thu nhập khác
23 khoản thu nhập khác
Điều 8. TN được miễn thuế
12 khoản thu nhập miễn thuế
Điều 9. Xác định lỗ và chuyển lỗ
Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm vềTNTT chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang
DN sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập (TNCT đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
Điều 10. Trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp
DN được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế TNDN để lập Quỹ
phát triển KH&CN
Trong 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển KHCN không được sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục đích thì DN phải nộp NSNN phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó
Điều 11. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Kể từ ngày 01/01/2016, trường hợp thuộc diện áp dụng
thuế suất 22% chuyển sang áp dụng thuế suất 20%.
Chương IV: TN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN, CHUYỂN NHƯỢNG CK
Điều 14. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Phạm vi áp dụng
Căn cứ tính thuế: TNTT = Giá CN - Giá mua - CP CN
Điều 15. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
Phạm vi áp dụng:
Căn cứ tính thuế: TNTT = giá bán CK trừ (-) giá mua của CK chuyển nhượng, trừ (-) các CP liên quan đến việc chuyển nhượng
Chương V: TN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BĐS
Điều 16. Đối tượng chịu thuế
Điều 17. Căn cứ tính thuế: TNTT = TNCT trừ - các khoản lỗ của hoạt động CN BĐS của các năm trước (nếu có).
Chương VI: ƯU ĐÃI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Điều 18. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế
độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai.
Điều 19. Thuế suất ưu đãi
Trường hợp được kéo dài thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi
Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động
Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm
Thuế suất ưu đãi 20% trong thời gian 10 năm
Thuế suất ưu đãi 20% trong suốt thời gian hoạt động (từ ngày 1/1/2016 chuyển sang áp dụng thuế suất 17%) được áp dụng đối với Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng hợp tác xã và Tổ chức tài chính vi mô
Điều 20. Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế
Điều 21. Các trường hợp giảm thuế khác
Điều 22. Thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương VII: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23. Hiệu lực thi hành
Điều 24. Trách nhiệm thi hành