Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BT 58: Mục lục kiến thức thuế TNDN (TT26/VBHN-BTC) MAI THỊ HIỀN - Coggle…
BT 58: Mục lục kiến thức thuế TNDN
(TT26/VBHN-BTC)
MAI THỊ HIỀN
chương I: quy định chung
Điều 1: Phạm vi điều chỉnh
Điều 2: Người nộp thuế
1.Tổ chức HDDSX, kinh doanh HHDV có thu nhập chịu thuế
2.Tổ chức nước ngoài SXKD tại VN không theo Luật đầu tư, Luật DN hoặc có thu nhập PS tại VN nộp thuế TNDN theo hướng dẫn riêng của BTC
Chương II: phương pháp và căn cứ tính thuế
Điều 3: Phương pháp tính thuế
1.Thuế TNDN phải nộp = ( Thu nhập tính thuế - phần trích lập quỹ KH&CN ( nếu có) x thuế suất thuế TNDN
2.Kỳ tính thuế : được XĐ theo năm dương lịch. T/h DN áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm tài chính áp dụng
Điều 4: xác định thu nhập tính thuế
1.TNTT = TNCT - ( TN được miễn thuế + các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định )
2.TNCT = (Doanh thu - chi phí ) + các khoản thu nhập khác
Điều 5: Doanh thu
1.DT để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng k phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền
Thời điểm xác định doanh thu
Điều 6: các khoản chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
có 4 điều kiện chi phí đươc trừ
có 37 khoản chi phí không được trừ khi xác định TNCT
Điều 7: Thu nhập khác
có 23 khoản thu nhập khác
Điều 8: Thu nhập được miễn thuế
có 12 khoản thu nhập được miễn thuế
Điều 9 : xác định lỗ và chuyển lỗ
lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về TNTT chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang
doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập ( TNCT đã trừ thu nhập miễn thuế ) của những nă, tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ
Điều 10: Trích lập quỹ phát triển KH và công nghệ của DN
Dn được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế TNDN để lập quỹ phát triể KH & CN
Trong 5 năm, kể từ khi trích lập quỹ phát triển KH và CN không được sử dụng or dử dụng không hết 70% hoặc sử dung k đúng mục đích thì DN phải nộp vào NSNN phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trichs lập quỹ mà k sử dụng or sử dụng k đúng mục đích và phần lãi ps từ số thuế TNDN đó
Điều 11: Thuế suất thuế TNDN
kể từ ngày 01/01/2016 trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% chuyển sang áp dụng thuế suất 20%
Chương III: nơi nộp thuế
Điều 12: Nguyên tắc xác định
Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính
Điều 13: Xác định số thuế phải nộp
số thuế TNDN tính nộp ở tỉnh, trung ương nơi có cơ sở sản xuát hạch toán phụ thuộc được xác định bằng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ x tỷ lệ chi phí của cơ sở SX hạch toán phụ thuộc với tổng chi phí của DN
Chương IV: Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán
Điều 14: Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
1.phạm vi áp dụng
Thời điểm xd thu nhập từ chuyển nhượng vốn là thười điểm chuyển quyền sở hữu vốn
2.căn cứ tính thuế
TNTT = giá chuyển nhượng - giá mua của phần vốn chuyển nhượng - cp chuyển nhượng
Điều 15: Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
1.phạm vi áp dụng
2.căn cứ tính thuế
TNTT = giá bán chứng khoán - gái mua chứng khoán chuyển nhượng - các chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng
Chương V : Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
Điều 16: Đối tượng chịu thuế
Điều 17: căn cứ tính thuế
TNTT = thu nhập chịu thuế - các khoản lỗ của HĐ chuyển nhượng BĐS của các năm trước ( nếu có)
Chương 6: ưu đãi thuế TNDN
Điều 18: ĐK áp dụng ưu đãi thuế
các ưu đãi về thuế TNDN chỉ áp dụng đới vơi các DN thực hiên chế đọ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế TNDN theo kê khai
Điều 19: Thuế suất ưu đãi
thuế suất ưu đãi 10% trong time 15 năm
các trường hợp được kéo dàu thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi
thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thười gian HĐ
thuế suất ưu đãi 20% trong thười gian 10 năm
thuê suất ưu đãi 20% trong suốt time hđ( từ ngày 1/1/2016 chuyển sang áp dụng TS 17%) được áp dụng vưới quỹ tính dụng nhân dân, ngân hàng HTX và tổ chức tài chính vi mô
Điều 20: ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế
Điều 21: Các trường hợp giảm thuế khác
Điều 22: Thủ tục thực hiện ưu đãi thuế TNDN