Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG - Coggle Diagram
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. Vật chất và ý thức
Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
Vật chất là thực tại khách quan tức tồn tại độc lập, không phụ thuộc vào cảm giác, ý thức
Là cái khi tác động vào giác quan con người thì gây nên cảm giác
Ý thức chỉ là sự phản ánh của vật chất
5 hình thức tồn tại:
Hóa học
Vật lý
Sinh vật
Cơ giới
Xã hội
Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
Nguồn gốc
Tự nhiên
Bộ óc con người
Thế giới khách quan
Xã hội
Lao động
Ngôn ngữ
Kết luận:
Ý thức là kết quả của quá trình tiến hóa lâu dài của giới tự nhiên đồng thời là kết quả trực tiếp của thực tiễn xã hội – lịch sử của con người. Trong đó nguồn gốc tự nhiên là điều kiện cần; nguồn gốc xã hội là điều kiện đủ để ý thức ra đời và phát triển
Bản chất
Là quá trình PA tích cực, sáng tạo gắn liền với thực tiễn
Mang bản chất lịch sử-xã hội
Là hình ảnh chủ quan của TGKQ
Kết cấu
Các lớp cấu trúc của ý thức
Tình cảm
Ý chí
Tri thức
Các cấp độ của ý thức
Tự ý thức
Tiềm thức
Vô thức
Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật siêu hình
Chủ nghĩa duy tâm
Ý thức là tồn tại duy nhất, tuyệt đối, có tính quyết định; còn thế giới vật chất chỉ là bản sao, biểu hiện khác của ý thức tinh thần, là tính thứ hai, do ý thức tinh thần sinh ra
Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Tuyệt đối hoá yếu tố vật chất
sinh ra ý thức, quyết định ý thức
Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
Vật chất quyết định ý thức:
Nội dung
Bản chất
Nguồn gốc
Sự vận động, phát triển
II. Phép biện chứng duy vật
Hai loại hình biện chứng và PBC duy vật
Là quan điểm, phương pháp “xem xét những sự vật và những phản ánh của chúng trong tư tưởng trong mối quan hệ qua lại lẫn nhau của chúng, trong sự ràng buộc, sự vận động, sự phát sinh và tiêu vong của chúng
2 loại hình biện chứng
Khách quan
Chủ quan
Là học thuyết nghiên cứu khái quát biện chứng của TGKQ thành hệ thống các nguyên lý, quy luật nhằm xây dựng hệ thống các nguyên tắc phương pháp luận của nhận thức và thực tiễn
Nội dung của phép biện chứng duy vật
Chủ nghĩa duy vật biện chứng bao gồm hai nguyên lý cơ bản là nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến thể hiện qua sáu cặp phạm trù được sử dụng là Cái chung và cái riêng, Bản chất và hiện tượng, Nội dung và hình thức, Tất nhiên và ngẫu nhiên, Nguyên nhân và kết quả, Khả năng và hiện thực.
III. Lý luận nhận thức
Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử-xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội
Vai trò:
Là cơ sở, động lực
Là mục đích
Tiêu chuẩn của chân lý
Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
Trực quan sinh động --> Tư duy trừu tượng --> Thực tiễn
Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan một cách tích cực, chủ động, sáng tạo bởi con người trên cơ sở thực tiễn mang tính lịch sử cụ thể.
Chân lý
Là tri thức phù hợp với hiện thực khách quan mà con người phản ánh và được thực tiễn kiểm nghiệm
Các tính chất
Tính tương đối
Tính tuyệt đối
Tính khách quan
Tính cụ thể
Các nguyên tắc của lý luận nhận thức duy vật biện chứng
Hai là, công nhận cảm giác, tri giác, ý thức nói chung là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
Ba là, lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn để kiểm tra hình ảnh đúng, hình ảnh sai của cảm giác, ý thức nói chung
Một là, thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan bên ngoài và độc lập với ý thức con người