Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
HKII - Coggle Diagram
HKII
2.6 Quần thể sinh vật
Quần thể là tập hợp các cá thể sinh vật cùng một loài, cùng sống trong một không gian xác định, vào thời điểm nhất định
Nguồn thức ăn giảm, số lượng kẻ thù hoặc dịch bệnh gia tăng là những yếu tố làm giảm kích thước của quần thể sinh vật
-
-
3.6 Chọn lọc tự nhiên
-
Các cá thể có những biến dị giúp chúng thích nghi tốt nhất với môi trướng hầu hết sẽ sống sót và sinh sản
-
-
-
-
-
3.5 Chọn giống
Khi con người nhân giống các loài động vật và thực vật, họ có thể chọn những cá thể mà họ muốn để nhân giống
Động vật và thực vật với các đặc điểm mong muốn sẽ được nhân giống, những cá thể không có đặc điểm mong muốn sẽ không được nhân giống
-
2.3 Hệ sinh thái
-
Nhà sinh thái học thường sử dụng kĩ thuật chọn mẫu. Việc chọn mẫu theo khuynh hướng dựa trên kết quả của các nghiên cứu nhỏ, đại diện cho một phần cảu khu vực em nghiên cứu
-
2.5 Sinh vật phân giải
-
Sinh vật phân hủy giúp chúng tái sử dụng vật chất từ xác chết sinh vật và chất thải thành các chất hữu ích để các sinh vặt sống khác có thể sử dụng được
-
2.9 Bảo vệ môi trường
Các quốc gia trên thế giới đang chung tay để giảm thiểu lượng khí CO2 gây ảnh hưởng xấu tới môi trường
-
3.1 Khóa định loại
-
Khóa định loại là tập hợp các câu hỏi hay phát biểu về đặc điểm nhận dạng sinh vật, mà chúng ta thực hiện theo thứ tự để tìm ra tên của sinh vật
-
-
-
2.7 Ô nhiễm môi trường
Ô nhiễm môi trường là sự thay đổi tính chất của môi trường gây ảnh hưởng xấu tới các loài sinh vật sống trong môi trường đó
-