Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chiến lược cạnh tranh và định hướng chiến lược của doanh nghiệp du lịch,…
Chiến lược cạnh tranh và định hướng chiến lược của doanh nghiệp du lịch, khách sạn
Chiến lược cạnh tranh
Là cơ sở để cạnh tranh được diễn ra
Là 1 trong 3 vấn đề thuộc chiến lược kinh doanh
Mục tiêu: giải đáp câu hỏi làm như thế nào để đạt lợi thế so với đối thủ cạnh tranh.
3 chiến lược cạnh tranh chung của Porter
Chiến lược dẫn đầu về chi phí
Khái quát
Dựa trên việc một doanh nghiệp gia tăng giá trị của mình để trở thành nhà sản xuất sản phẩm hoặc dịch vụ với chi phí thấp nhất trong một ngành
Cực kì phù hợp với thị trường có cầu co giãn theo giá: ví dụ ngành hàng không
Lợi ích
Lợi nhuận cao hơn
Tăng doanh số và thị phần
Gia nhập thị trường mới dễ dàng hơn
Đặc biệt hữu hiệu đối với thị trường có cầu nhạy cảm với giá
Tạo ra rào cản gia nhập ngành
Cách thực hiện
Copy đặc điểm thiết kế sản phẩm gốc
Sử dụng các đầu vào có giá không cao
Sản xuất sản phẩm đơn giản, kiểu "
No-frills"
Khai thác tính kinh tế của quy mô
Mua đầu vào số lượng lớn
Hoạt động ở khu vực chi phí thấp/ trợ giá của chính phủ
Khai thác đường cong kinh nghiệm
Tiêu chuẩn hóa đầu vào
Chiến lược dị biệt hóa
Lợi ích
Sản phẩm có giá cao
Cầu đối với sản phẩm của doanh nghiệp ít co giãn hơn so với cầu đối với sản phẩm của doanh nghiệp khác
Lợi nhuận cao hơn trung bình
Tạo ra rào cản gia nhập ngành
Tránh đối đầu trực tiếp với đối thủ cạnh tranh
Cách thực hiện
Tạo ra sản phẩm vượt trội so với đối thủ cạnh tranh
Cung cấp dịch vụ cao cấp
Tiếp cận với các kênh phân phối ưu việt.
Xây dựng thương hiệu mạnh nhờ thiết kế sản phẩm, đổi mới, quảng cáo, PR, chương trình khách hàng trung thành
Xúc tiến sản phẩm một cách độc đáo
Chiến lược tập trung
Lợi ích
Đòi hỏi ít nguồn lực hơn so với 2 chiến lược chung khác
Tính chuyên môn hóa cao trong phân khúc lựa chọn
Đơn giản và ít chi phí hơn khi gia nhập thị trường mới
Cách thực hiện
Tập trung vào một nhóm khách hàng cụ thể
Tập trung vào (các) khu vực địa lý nhất định
Cung ứng một loại sản phẩm/dịch vụ
Hạn chế của mô hình Porter
Porter cho rằng không thể kết hợp các chiến lược thành công, bị 'Stuck in the middle'
Chiến lược dị biệt hóa có thể được sử dụng nhằm tăng doanh số bán hàng thay vì tăng mỗi giá cả như Porter trình bày.
Dùng giá để dị biệt hóa
Chiến lược chung chung có thể không mang lại lợi thế cạnh tranh.
Chiến lược dựa trên nguồn lực / năng lực được cho là đã thay thế khung chiến lược chung.
Các mô hình chiến lược chung dễ bị bắt chước.
Một số mô hình chiến lược khác
Đồng hồ Chiến lược
Phát triển và bổ sung vào mô hình ban đầu của Porter
Thừa nhận rằng trong một số trường hợp nhất định, chiến lược kết hợp ‘hybrid’ có thể thành công.
KL: mức độ khác biệt hóa, kiểm soát giá cả và chi phí sẽ phụ thuộc vào bản chất của thị trường mà doanh nghiệp đang hoạt động
Mô hình chiến lược của Poon
Xác định 1 số thực tế trong ngành DL-LH
Định hướng tập trung vào dịch vụ và nhân lực
Người tiêu dùng ngày càng "tinh vi"
Công nghệ thông tin lan tỏa mạnh
Luôn đòi hỏi đổi mới liên tục
Nguyên tắc của chiến lược
Đặt khách hàng lên hàng đầu
Phát triển những đổi mới căn bản
Đi đầu về chất lượng
Củng cố vị trí chiến lược của tổ chức trong chuỗi giá trị của ngành
Định hướng chiến lược
Tăng trưởng
Ma trận sản phẩm - thị trường Ansoff
Giúp tìm ra những lĩnh vực tiềm năng cho doanh nghiệp
Ma trận đưa ra 4 phương án lựa chọn để doanh nghiệp cân nhắc: thâm nhập thị trường, phát triển thị trường, phát triển sản phẩm, đa dạng hóa.
Giữ ổn định
3 Biến thể
Tạm dừng / tiếp tục một cách thận trọng
No change: không thay đổi
Tiết kiệm chi phí để tăng tỷ suất lợi nhuận
Lưu ý:
Chỉ có ích trong ngắn hạn
Cắt giảm
Bán/ thoái vốn công ty
Quay lại lúc ban đầu
Captive Company: Khách hàng đảm bảo sự tồn tại của công ty bằng cách đưa ra một hợp đồng dài hạn
Phá sản/ Thanh lý