Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CÁC TUYẾN Ở DA - Coggle Diagram
CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CÁC TUYẾN Ở DA
TUYẾN MỒ HÔI
đặc điểm chung
Hàng ngày , ờ người bình thường khoẻ mạnh tiết ra 10 lít mồ hôi
bài tiết
nước+ điện giải
kim loại nặng
thuốc
hợp chất hữu cơ
đại phân tử
2 - 4 triệu tuyến mồ hôi phân bố khắp cơ thể,
khối lượng tương đương một quả thận (100 gram)
chức năng
duy trì thân nhiệt
suy yếu
kiệt sức do nhiệt
đột quị do nhiệt
tăng thân nhiệt
tử vong
ngăn ngừa sự tăng thân nhiệt
Mồ hôi là dịch điện giải vô trùng chủ yếu chứa muối NaCl, kali và bicarbonatc
Chất lượng và sổ lượng của bài tiết qua mồ hôi rất thay đổi tùy theo
yếu tố cảm xúc
kích thích từ môi trường.
kích thước của tuyển mồ hôi có thể thay đổi để phù hợp với mức độ hoạt động thể lực
Chất tiết bình thường cùa tuyến mồ hôi dầu chứa
rất ít dầu, không mùi và không màu, vô trùng,
pH 5-6,5
cấu tạo + chức năng
tuyến mồ hôi dầu
bài tiết cụt đầu( mất đi 1 phần bào tương và màng tb)
vị trí
nách, sinh dục, quanh rốn, núm vú, quầng vú
hình dạng
ổng dẫn ngắn, dày, đổ vào phần trên của ống nang lông
tb ở vùng chế tiết
Tế bào biểu bì
tế bào biểu mô cơ
chất dẫn truyền tín hiệu
Không rõ hoặc có thể liên quan đến đồng vận thụ thể beta adrenergic
phát triển
To ra và thực hiện chức năng khi
dậy thì
do tác dụng của nội tiết
androgen
Liên quan đến nang lông
Xuất hiện ngay lúc sinh ra
chức năng
Không rõ/cảm xúc, giao tiếp khứu giác
tuyến mồ hôi hồn hợp
vị trí
nách
hình dạng
Giống ống tuyến mồ hôi nước
tb ở vùng chế tiết
Vùng chế tiết với những đoạn giãn rộng và những đoạn không giãn
chất dẫn truyền tín hiệu
Sợi giao cảm/ acetylcholine
phát triển
Có thể không xuất hiện trước khi dậy thì
Không liên hệ đến đơn vị nang lông-tuyến bă
chức năng
Không rõ/có thẻ điều nhiệt
tuyền mồ hôi nước
bài tiết kiểu xuất tiết
vị trí
toàn bộ cơ thể, nhiều nhất là
LBT, LBC
hình dạng
ống tuyến dài, thon, mỏng đổ ra bề mặt da
vùng chế tiết cuộn lại với lòng ống hẹp
tb ở vùng chế tiết
tb chế tiết sáng màu
tb chế tiết tối màu
tế bào biểu mô cơ
chất dẫn truyền tín hiệu
Sợi thần kinh giao càm/acetylcholine
phát triển
Xuất hiện ngay lúc sinh ra
Không liên hệ với nang lông-tuyến bã
chức năng
Điều hòa nhiệt độ
rối loạn thường gặp
tuyến mồ hôi nước
Tăng tiết mồ hôi nguyên phát
do tăng hoạt động của tuyến mồ hôi nước đáp ứng với kích thích nhiệt hoặc thần kinh
Tăng tiết mồ hôi do yếu tổ thần kinh hay gặp ờ
LBT
LBC
nách
k liên quan đến bất thường cấu trúc tuyến
Giảm tiết mồ hôi
do bẩm sinh hoặc mắc phải
xơ cứng bì
thuôc kháng cholinergic
tuyến mồ hôi dầu
mồ hôi có màu
hiếm gặp, mạn tính, đặc trưng bởi mồ hôi có màu
Vùng
nách và mặt
thường bị ảnh hưởng
gặp sau khi
vận động mạnh hoặc xúc cảm
Mồ hôi có thể có nhiều màu sắc khác nhau
vàng, xanh lá, nâu hoặc đen
do lipofuscin có trong chất tiết
tắc nghẽn
đa số gặp ở nữ
sau tuổi dậy thì, thường từ 13 đến 35 tuổi.
mạn tính, rất ít ghi nhận có hiện tượng thoái lui
có thể gây ra nhiễm trùng hoặc viêm nang lông.
mồ hôi mùi
gặp ở nhũng người
sau tuôi dậy thì
Mua nóng ẩm tình trạng này thường nặng hơn nhiều
có liên quan đến tiền sử gđ
mô học
tăng số lượng và hoạt động cùa tuyên
Cơ chê gây mùi khó chịu
vi khuẩn bề mặt phân hủy gây thoái biến các sản phâm bài tiết
vùng nách và sinh dục có nhiều vi khuẩn gram dương Corynebacterium.
TUYẾN BÃ
chức năng
Chất bã nhờn chứa
sterol ester
triglyceride
sáp (wax)
axit béo tự do
squalene
chất bã nhờn có tác dụng
giúp da và lông mềm mượt
chống mất nước
2 chức năng
nội tiết
sản xuất bã nhờn
liên quan đến androgen
tăng trong giai đoạn dậy thì
giảm đi sau khi trưởng thành (đặc biệt là sau mãn kinh)
điêu fhoaf miễn dịch
giàu các thảm vi sinh vật thuờng trú
Staphylococcus epidermidis
Propionibacterium sp. (Cutibacterium sp.)
Malassezia spp
khiến chất bã nhờn có khả năng ức chế sự phát triển của vi sinh gây bệnh trên da
rối loạn tuyến bã nhờn
tuyến bã nhờn chịu tác động cùa yểu tố di truyền và nội tiết.
Tôc độ tiết bã nhờn binh thường là 1 mg/10 cm2 môi 3h
. Giảm tiết nhờn khi tốc độ bài tiêt < 0,5 mg/10 cm2 mỗi 3h
VDCĐ
tăng tiêt nhờn khi tôc độ tiêt > 1,5 - 4 mg/10 cm2 mỗi 3h
VDTB
MTC
dậy thì
LS
nhân mụn, mụn mủ, sẩn, cục ớ mặt, ngực và lung.
sinh bệnh học -4 yếu tố
tăng sản thượng bi vùng nang lông
, tăng tiết chất bã
quá trinh viêm
hiện diện hoạt động của Propionibacterium acnes (Cutibacterium acnes).
cấu tạo
Tuyến toàn hủy (holocrine) là hiện tượng tb tiêt bã tan rã và xuất tiết chất nhờn khi chúng di chuyến vào lòng ống tuyến bã.
có nhiêu nhât ở
vùng mặt
da đầu
ngực trên
lưng trên
3 loại tuyến bã
nang lông tơ
nang lông bã nhờn
nang lông tận
luôn đi kèm với nang lông, ngoại trừ
quầng vú phụ nữ
tuyến Montgomery
da qui đầu
tuyến Tyson
mí mắt
tuyến Meibomian
niêm mạc miệng và viền môi
hạt Fordyce