Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH NỘI BỘ DOANH NGHIỆP DU LỊCH - Coggle Diagram
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH NỘI BỘ DOANH NGHIỆP DU LỊCH
Nguồn lực, năng lực, năng lực cốt lõi và lợi thế cạnh tranh
Các nguồn lợi thế cạnh tranh
Ứng dụng vượt trội của các năng lực (kỹ năng); ứng dụng vượt trội của các năng lực (kỹ năng); trong việc tạo ra giá trị cho người tiêu dùng.
Để đạt được mục tiêu đạt được vtrí có lợi thế cạnh tranh bền vững, lợi thế cạnh tranh của dn phải có kn chống lại sự sao chép của các công ty khác
Năng lực và khả năng
Năng lực
Nếu không có năng lực, một dn không thể gia nhập hoặc tồn tại trong ngành. Năng lực pt từ các nguồn lực và kỹ năng thể hiện, cnghệ hoặc 'bí quyết'.
Năng lực cốt lõi
Năng lực cốt lõi phát sinh từ cách tchuc sdung nlực và nguồn lực của mình một cách hiệu quả hơn so với các đối thủ. Kquả của knăng khác biệt là một sp mà KH đánh giá cao hơn so với các đối thủ.
Tài nguyên
Trong việc sử dụng các nguồn lực, thành công một phần lớn dựa vào hiệu quả mà dn chuyển đổi các nguồn lực của mình (đầu vào) thành đầu ra.
Năng lực cốt lõi 'hoạt động' như thế nào
Năng lực cốt lõi có xu hướng phức tạp và vô hình, vì vậy cần phải khám phá bản chất của các nguồn lực và năng lực làm nền tảng cho chúng trước
Phân tích nguồn lực
Nguồn lực hữu hình và vô hình
Tài nguyên
bất động
Nhiều tài nguyên được sử dụng không thể được di chuyển cả về địa điểm và thời gian
Thay thế
tài nguyên
Thường rất khó để thay thế một loại tài nguyên này bằng loại tài nguyên khác.
Xung đột tài nguyên
và cạnh tranh
THE thường xuyên đưa ra các yc rộng rãi về việc sd một số tài nguyên có thể gây xung đột nghiêm trọng hoặc cạnh tranh với các mđ sd khác
Quyền sở hữu và
kiểm soát tài nguyên
Các nhà qlý, thường phải sd các nguồn lực k thuộc sở hữu cũng như k được kiểm soát bởi các công ty hoạt động trong lĩnh vực này.
Tính thời vụ
Nc đối với hầu hết các nguồn tài nguyên THE dù là kd hay gtrí, đều mang tính thời vụ cao. Do đó, giá mà các tổ chức phải trả cho các đầu vào tài nguyên của họ và giá mà người tiêu dùng phải trả cho các tổ chức đó, thay đổi theo mùa.
Phần thưởng thấp
Phần thưởng trong du lịch (mặc dù nó cũng được áp dụng trong lĩnh vực khách sạn và sự kiện) có thể thấp vì một số lý do.
Năng lực hạn chế
Năng lực của các nguồn tài nguyên THE thường bị hạn chế
Thời gian
Theo một cách giống như tiền bạc, tgian có một cphi cơ hội gắn liền với nó, tức là những cách khác mà nó có thể được sd mà gtrị có thể được gắn liền với nó
Phân tích tài nguyên
Phân tích
theo danh mục
Đánh giá về mặt định lượng: nguồn lực vật chất, hoạt động, con người, tài chính và nguồn lực vô hình.
Đánh giá về mặt năng lực, knăng sd, tuổi đời, tình trạng, đóng góp vào sản lượng và gtrị: nguồn lực vật chất (nhà cửa, đất đai,...) và các nguồn lực vận hành (máy móc,...)
Phân tích
theo tính cụ thể
Nguồn lực có thể cụ thể hoặc không cụ thể. Khi các nguồn lực k cụ thể có xu hg linh hoạt hơn và tạo thành nền tảng của năng lực, thì các nguồn lực cụ thể có nhiều khả năng đóng vai trò là nền tảng của các năng lực cốt lõi.
Phân tích
theo hiệu suất
Các biện pháp nội bộ: các mục tiêu, chỉ tiêu kd - các bphap tài chính, hiệu suất và sản lượng; ss lịch sử - đo lường hiệu suất theo thời gian; ss đơn vị kinh doanh hoặc bphan - ss với các bphận khác của cùng một tchức.
Năng lực
Là các thuộc tính như knăng, kthức, cnghệ và các mqh phổ biến giữa các đối thủ cạnh tranh trong một ngành.
Chúng ít hữu hình hơn tài nguyên và do đó khó đánh giá hơn. Năng lực là yếu tố cần thiết để tồn tại trong một ngành kinh doanh cụ thể
Năng lực cốt lõi
Năng lực cốt lõi
& năng lực khác biệt
Kiến trúc
Các mối quan hệ giữa các nv (ktrúc nội bộ), với các nhà cc và KH của họ (ktrúc bên ngoài) hoặc giữa một nhóm các tổ chức tgia vào các hđộng liên quan (mạng lưới).
Danh tiếng
Là ytố cực kỳ qtrọng -> lựa chọn sp của người tiêu dùng, nhưng do tính vô hình của sp, danh tiếng thường được xdựng từ từ và với một số chi phí khi người tiêu dùng có được trải nghiệm
Tài sản
chiến lược
Sức mạnh của vtrí ttrường hoặc sự thống trị của một ttrường thường dựa trên việc sở hữu các tài sản clược
Sự đổi mới
Thông qua đổi mới, các cty thg có knăng cc một sp đặc biệt và/hoặc giảm chi phí.
Phân tích các hoạt động gia tăng giá trị
Quá trình gia tăng giá trị
Inputs (resources) -> activities (năng lực, năng lực cạnh tranh, kiến thức, kỹ năng) -> outputs (sp và dịch vụ)
Chuỗi giá trị
Giúp các nhà quản lý hiểu được các hoạt động trong tổ chức của họ được cấu hình và phối hợp một cách hiệu quả và hiệu quả như thế nào
Các hoạt động của tổ chức có thể được chia nhỏ thành một chuỗi các hoạt động được gọi là chuỗi giá trị.
Các hđ trong chuỗi có thể được chia thành các hđ chính (những hđ ttiếp làm tăng gtrị cho sp cuối cùng) và các hđ hỗ trợ (k ttiếp tự gia tăng gtrị, nhưng gtiếp gia tăng gtrị bằng cách hỗ trợ việc thực hiện hquả các hđ chính).
Phân tích chuỗi giá trị
Chuỗi giá trị của một tổ chức liên kết với chuỗi giá trị của các tổ chức khác
Lkết với các nhà cc đgl lkết ngược dòng trong khi những lkết với nhà phân phối và KH là liên kết xuôi dòng
Các loại hình tổ chức khác nhau sẽ có các chuỗi giá trị rất khác nhau
Một phân tích chuỗi giá trị dự kiến sẽ bao gồm:
Ptích tất cả các hđộng của tổ chức
Xđịnh các hđộng cốt lõi và mqh của chúng với năng lực cốt lõi và các chiến lược tổ chức htại
Xđịnh hiệu lực và hquả của các hđộng cá nhân
Ktra mlh giữa các hđộng để có thêm gtrị gia tăng
Xđịnh các tắc nghẽn làm giảm lợi thế cạnh tranh của tổ chức
Kết quả của các phân tích
Hiểu bản chất và nguồn của các năng lực cốt lõi cụ thể
Xác định NC và các pp thích ứng với các năng lực cốt lõi hiện có
Xác định NC xây dựng năng lực cốt lõi mới
Xác định các nguồn tiềm năng của năng lực cốt lõi dựa trên các nguồn lực và năng lực
Đảm bảo rằng các năng lực cốt lõi vẫn tập trung vào NC của KH
Từ năng lực khác biệt đến lợi thế cạnh tranh
Năng lực khác biệt (năng lực cốt lõi) trở thành một lợi thế cạnh tranh khi nó được áp dụng trong một thị trường liên quan
Mỗi khả năng khác biệt sẽ có một thị trường (hoặc một nhóm thị trường) trong đó tổ chức có thể đạt được lợi thế cạnh tranh