Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Phân tích nội bộ doanh nghiệp Du lịch - Khách sạn, Logic mindmap: Phân…
Phân tích nội bộ doanh nghiệp
Du lịch - Khách sạn
Lợi thế cạnh tranh
Năng lực cốt lõi (NLCL)
Nguồn lực
Đầu vào thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp
Việc sử dụng nguồn lực thành công chủ yếu dựa vào hiệu quả mà DN chuyển từ nguồn lực (đầu vào) thành đầu ra
Bao gồm
Nguồn lực hữu hình
Bao gồm: Cổ phiếu, vật liệu, máy móc, tòa nhà, nguồn nhân lực và tài chính
Có được từ bên ngoài tổ chức, trên thị trường nguồn lực trong cuộc cạnh tranh với các tổ chức trong và ngoài ngành
Nguồn lực vô hình
Bao gồm: kỹ năng, kiến thức, tên thương hiệu, sự tín nhiệm, và quyền sáng chế
Có thể được phát triển từ bên trong tổ chức, nhưng chúng cũn có giá trị gắn liền và có thể mua/bán trên thị trường
Phân tích
Phân tích theo danh mục
Nguồn lực vật chất (tòa nhà, đất đai, vật liệu) và nguồn lực vận hành (máy tính, máy móc, máy bay, hệ thống...) thường được đánh giá qua năng lực, khả năng sử dụng, tuổi tác, tình trạng, đóng góp vào sản lượng và giá trị.
Nguồn nhân lực (nhân viên, quản lý cấp cơ sở/cấp trung/cấp cao, ban giám đốc) xem xét về số lượng, trình độ học vấn, kỹ năng, đào tạo, kinh nghiệm, tuổi tác, động lực, chi phí tiền lương và năng suất liên quan.
Nguồn lực tài chính (số lượng và loại tài chính có sẵn cho tổ chức) xem xét về sự cân bằng giữa các loại tài chính với chi phí, rủi ro tương đối của chúng
Nguồn lực vô hình (thương hiệu, danh tiếng, tín nhiệm, kỹ năng, giấy phép và các nguồn lực miễn phí) đánh giá về giá trị tổng thể đối với tổ chức
Phân tích theo tính cụ thể
Nguồn lực cụ thể
Nguồn lực không cụ thể
Phân tích theo hiệu suất
Đánh giá trên cơ sở chúng đóng góp các thước đo hoạt động bên trong và bên ngoài
Năng lực
Một thuộc tính hoặc tập hợp các thuộc tính được sở hữu bởi tất cả hoặc hầu hết các tổ chức trong một lĩnh vực của ngành
Không có năng lực, 1 DN không thể tiến vào hay tồn tại trong ngành => là 1 yếu tổ cần thiết để tổn tại trong ngành cụ thể
Bao gồm: Kỹ năng, kiến thức, công nghệ và các mối quan hệ giữa các đối thủ cạnh tranh trong 1 ngành
Vô hình => khó đánh giá hơn
Thường được phát triển trong nội bộ, nhưng cũng có thể thu nhận từ bên ngoài hoặc thông qua hợp tác với NCC, khách hàng, nhà phân phối.
Có tiềm năng được phát triển thành năng lực cốt lõi
NLCL là 1 thuộc tính hoặc tập hợp các thuộc tính cụ thể cho phép tổ chức cụ thể tạo ra hiệu suất trên mức trung bình của ngành
NLCL phát sinh từ cách thức độc đáo và khác biệt mà tổ chức xây dựng, phát triển, tích hợp và triển khai từ các nguồn lực và năng lực của mình
Đánh giá NLCL
Tập trung vào khách hàng - nó có tập trung đầy đủ vào nhu cầu của khác hàng bằng cách đóp góp điều gì để họ đánh giá cao, có giá trị kinh té không?
Tính độc đáo - nó có dễ dàng bị đối thủ cạnh tranh bắt chước không?
Tính linh hoạt - nó có thể dễ dàng thích nghi với điều kiện thị trường/ngành thay đổi không?
Đóng góp vào giá trị - nó có làm tăng giá trị cho sản phẩm và dịch vụ không? Có sản phẩm thay thế gần không?
Tính bền vững - sự ưu việt có thể được duy trì bao lâu? có tương đối khó để bắt chước không?
NLCL không được coi là vĩnh viễn bởi tốc độ thay đổi của công nghệ và xã hội khiến các NLCL phải thường xuyên được điều chỉnh và trau dồi
Tong DLKS, NLCL đôi khi là kết quả của nắm giữ 1 vị trí thị trường cụ thể hoặc các khía cạnh của quy định hoặc địa lý mà năng lực khác khó có thể tái tạo
Value Chain
Các hoạt động chính
Dịch vụ vận chuyển
Vận chuyển đến và đi từ điểm đến/sự kiện và tại điểm đến/sự kiện Cung cấp thông tin, lập lịch trình, bán vé, hành lý xách tay, quản lý hành khách, dịch vụ trên chuyến bay, đặt trước....
Dịch vụ tại điểm đến
Sửa chữa và bảo trì cơ sở lưu trú, cơ sở vật chất, chất lượng giải trí, dịch vụ bổ sung, nơi ở và địa điểm tổ chức...
Wholesaling và trọn gói
Xây dựng và trọn gói sản phẩm hoặc dịch vụ: Phát triển sản phẩm, định giá, xây dựng, hợp nhất, sắp xếp các khía cạnh sản phẩm
Phân phối bán lẻ`
Phân phối sản phẩm ra thị trường: địa điểm bán lẻ, lựa chọn kênh phân phối, tối ưu hóa tìm kiếm Internet, hoa hồng, chi phí bán, quản lý cơ sở dữ liệu khách hàng và mức độ giữ chân khách hàng
Marketing and sales
Sản xuất và phân phối brochure, quảng cáo, PR, quản lý lực lượng bán hàng, quản lý các chương trình khách hàng thân thiết, phát triển giá trị thương hiệu
Dịch vụ khách hàng
Hỗ trợ trước và sau bán: Quản lý khiếu nại của khách hàng, quản lý và giám sát sự hài lòng khách hàng, tốc độ phản hồi, tư vấn khách hàng
Các hoạt động hỗ trợ**
Thu mua
Mua hoặc thuê dịch vụ và thiết bị: có được đầu vào với giá thấp hơn, điều khoản hợp đồng tốt hơn, nhận chiết khấu khi mua số lượng lớn, hợp tác làm việc với các nhà cung cấp
Phát triển công nghệ và hệ thống
Công nghệ và hệ thống công nghệ hỗ trợ các hoạt động chính: Hệ thống đặt trước trên máy tính, ứng dụng Internet, báo cáo bán hàng "Real time", ứng dụng quản lý lợi nhuận, phân biệt giá giữa các phân khúc khách hàng
Phát triển sản phẩm và dịch vụ
Phát triển các phân khúc thị trường mới, phát triển sản phẩm mới hoặc nâng cao sản phẩm hiện có, phát triển địa điểm/điểm đến/cơ sở lưu trú mới, phát triển quan hệ đối tác và liên minh với nhà phân phối.
Cơ sở hạ tầng
Quản lý chung, kiểm soát tài chính và kế toán, lập kế hoạch, pháp lý, kiểm soát chất lượng: tốc độ và chất lượng, chi phí cung cấp cơ sở hạ tầng, các tiêu chí nhất quán, cơ cấu tổ chức hiệu quả, giao tiếp hiệu quả với lực lượng lao động
Quản trị nguồn nhân lực
Tuyển dụng, lựa chọn, đào tạo, khen thuổng và tạo động lực: chất lượng nhân viên và quản lý, trao quyền cho nhân viên, làm việc nhóm, trình độ đào tạo, thay thế nhân lực bằng công nghệ
Cách tiếp cận
Lợi thế về chi phí
Tổ chức cố gắng cạnh tranh dựa trên chi phí
Bước 1. Xác định các hoạt động chính và các hoạt động hỗ trợ.
Bước 2. Thiết lập tầm quan trọng tương đối của từng hoạt động trong tổng chi phí của sản phẩm.
Bước 3. Xác định các yếu tố chi phí cho từng hoạt động.
Bước 4. Xác định các liên kết giữa các hoạt động.
Bước 5. Xác định các cơ hội để giảm chi phí.
Lợi thế về sự khác biệt
Từ việc tạo sản phẩm ưu việt, bổ sung nhiều tính năng, đáp ứng nhu cầu khác nhau của khách hàng
Bước 1. Xác định khách hàng các hoạt động tạo giá trị.
Bước 2. Đánh giá các chiến lược khác biệt hóa để cải thiện giá trị khách hàng.
Bước 3. Xác định sự khác biệt bền vững tốt nhất.
4 nhân tố tạo dựng lợi thế cạnh tranh
Chất lượng vượt trội
Chất lượng = những gì khách hàng thực sự muốn: chất lượng cao hơn => đáng tin cậy, đem lại giá trị cho khách hàng hơn => cho phép công ty đặt giá cao hơn
Hiệu quả vượt trội
Hiệu quả là tỷ lệ đầu vào sử dụng để sản xuất ra đầu ra: Đầu vào thấp hơn => hiệu quả nâng cao => cạnh tranh về chi phí (đặc biệt là hiệu quả nhân viên)
Phản hồi khách hàng vượt trội
Xác định và đáp ứng nhu cầu khách hàng tốt hơn đối thủ =>nâng cao giá trị sản phẩm => tạo khác biệt, lòng trung thành với thương hiệu và giá trị bổ sung
Đổi mới vượt trội
Đổi mới là các phương pháo mới hoặc cải tiến hoặc tạo ra sản phẩm mới => cho DN lợi thế riêng biệt => đặt giá cao hơn
Logic mindmap: Phân tích nội bộ doanh nghiệp
Đi từ nguồn lực + năng lực của doanh nghiệp (phân tích) = Năng lực cốt lõi (phân tích) => Lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp
Phân tích nội bộ DN:
Sử dụng Value Chain của Porter 1985: trong đó, các hoạt động được chia ra hoạt động chính và hoạt động hỗ trợ, DN tiếp cận thông qua lợi thế về chi phí và lợi thế về sự khác biệt
4 nhân tố tạo dựng lợi thế cạnh tranh của Hill&Jones 2008: 4 nhân tố là sự vượt trội về hiệu quả, chất lượng, sự đổi mới và phản hồi khách hàng, tạo cho DN lợi thế khác biệt/lợi thế cạnh tranh so với đối thủ trên thị trường