Phân tích nội bộ doanh nghiệp

Phân tích nguồn lực

Khái niệm các cách tiếp cận về lợi thế cạnh tranh

Năng lực, nguồn lực và lợi thế cạnh tranh

Phân tích chuỗi gía trị

Lợi thế cạnh tranh bền vững khi DN có thể duy trì tỷ suất lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành trong dài hạn

click to edit

Doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh khi tỷ suất lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành

Phân tích năng lực của doanh nghiệp

Năng lực cốt lõi và năng lực riêng biệt

Phân tích nguồn lực của doanh nghiệp

Nguồn lực hữu hình: vật lực, nhân lực, tài lực

Nguồn lực vô hình: thương hiệu, danh tiếng, kinh nghiệm, tài sản trí tuệ

Nguồn lực: đầu vào để thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp

Yêu cầu tối thiểu để có thể hoạt động trong 1 ngành

Năng lực cũng có tiềm năng được phát triển thành năng lực cốt lõi.

Năng lực: khả năng sử dụng nguồn lực cuả doanh nghiệp

Mang tính tập thể hơn là cá nhân

công ty phải có một loạt các năng lực như

Năng lực cốt lõi

phương tiện phân phối, tiếp thị và bán sản phẩm

giấy phép để vận hành công suất cần thiết đến các điểm đến được chỉ định

vận chuyển hàng không đến và đi

chỗ ở phù hợp tại điểm đến

các hoạt động xử lý mặt đất phục vụ khách hàng

Năng lực cốt lõi phát sinh từ cách tổ chức sử dụng năng lực và nguồn lực của mình một cách hiệu quả hơn so với các đối thủ cạnh tranh.

Có tính vô hình và phức tạp

Mục đích của việc phân tích giúp các nhà quản lý xác định các nguồn lực và năng lực nào đóng vai trò là nền tảng của các năng lực cốt lõi hiện có hoặc tiềm năng

Năng lực là các thuộc tính như kỹ năng, kiến thức, công nghệ và các mối quan hệ phổ biến giữa các đối thủ cạnh tranh trong một ngành.

Phân biệt năng lực cốt lõi và năng lực

duy nhất cho công ty và phức tạp hơn

Khó mô phỏng

chỉ được sở hữu bởi những công ty có hiệu suất cao hơn mức trung bình của ngành

liên quan đến việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng

thường dựa trên mối quan hệ đặc biệt với khách hàng, nhà phân phối và nhà cung cấp

dựa trên kiến thức và kỹ năng tổ chức vượt trội

Tính độc đáo

Giá trị gia tăng có thể được tăng lên theo hai cách.

Qúa trình gia tăng giá trị

Khái niệm

Phân tích chuỗi giá trị giúp các nhà quản lý hiểu được mức độ hiệu quả và hiệu quả của các hoạt động trong tổ chức của họ được cấu hình và phối hợp

Phân tích chuỗi giá trị giúp các nhà quản lý hiểu được mức độ hiệu quả và hiệu quả của các hoạt động trong tổ chức của họ

Giá trị được đo bằng giá mà khách hàng sẵn sàng trả cho sản phẩm.

thay đổi nhận thức của khách hàng về sản phẩm để họ sẵn sàng trả giá cao hơn

giảm chi phí hoạt động xuống dưới chi phí của các đối thủ cạnh tranh.

Doanh nghiệp là hệ thống biến yếu tố đầu vào thành yếu tố đầu ra

Chênh lệch giữa giá trị cuối cùng và tổng chi phí là lợi nhuận

Chuỗi giá trị

Các hoạt động chính là những hoạt động trực tiếp làm tăng giá trị cho sản phẩm cuối cùng.

Các hoạt động hỗ trợ không trực tiếp tự gia tăng giá trị, nhưng gián tiếp gia tăng giá trị bằng cách hỗ trợ việc thực hiện hiệu quả các hoạt động chính.

Phân tích chuỗi giá trị

Phân tích tất cả các hoạt động của tổ chức

xác định các hoạt động cốt lõi và mối quan hệ của chúng với năng lực cốt lõi và các chiến lược tổ chức hiện tại

xác định hiệu lực và hiệu quả của các hoạt động cá nhân

kiểm tra mối liên hệ giữa các hoạt động để có thêm giá trị gia tăng

xác định các tắc nghẽn làm giảm lợi thế cạnh tranh của tổ chức

Tài nguyên hữu hình và vô hình

Tài sản hữu hình bao gồm: cổ phiếu, vật liệu, máy móc, tòa nhà, nguồn nhân lực và tài chính

Các nguồn lực vô hình bao gồm: kỹ năng, kiến ​​thức, tên thương hiệu, thiện chí và quyền bằng sáng chế

Phân tích theo danh mục

Các nguồn lực vật chất và các nguồn lực vận hành thường được đánh giá về năng lực, khả năng sử dụng, tuổi đời, tình trạng, đóng góp vào sản lượng và giá trị.

Nguồn lực tài chính được xem xét về sự cân bằng giữa các loại tài chính khác nhau với chi phí và rủi ro tương đối của từng loại tài chính này.

Nguồn nhân lực được xem xét về số lượng, trình độ học vấn, kỹ năng, kinh nghiệm, tuổi tác, động lực, chi phí tiền lương và năng suất liên quan đến nhu cầu của tổ chức

Các nguồn lực vô hình được đánh giá về giá trị tổng thể của chúng đối với tổ chức.

Phân tích theo hiệu suất

Các biện pháp nội bộ

các mục tiêu và chỉ tiêu kinh doanh - các biện pháp tài chính, hiệu suất và sản lượng

so sánh lịch sử - đo lường hiệu suất theo thời gian

so sánh đơn vị kinh doanh hoặc bộ phận - so sánh với các bộ phận khác của cùng một tổ chức

Các biện pháp bên ngoài

so sánh với các đối thủ cạnh tranh - đặc biệt là những người dẫn đầu ngành và những người

so sánh với các công ty - trong các ngành dựa trên dịch vụ khác như ngân hàng hoặc bảo hiểm

so sánh với các tiêu chuẩn của ngành - các tiêu chuẩn về hiệu suất được chấp nhận là mẫu mực trong toàn ngành