Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BÀI TẬP 60
BUỔI 35+36 - Coggle Diagram
BÀI TẬP 60
BUỔI 35+36
B1: Đối chiếu bảng phân bổ khấu hao và bảng CĐPS => là đối chiếu chỉ tiêu nguyên giá và khấu hao lũy kế => về nguyên tắc là 2 số này khớp nhau => nếu lệch thường là do hạch toán quên ghi tăng, ghi giảm.
B2: Kiểm tra xem ở cột nguyên giá trong bảng phân bổ có Tài sản nào < 30 triệu hay không => nếu có là sai
B3: Kiểm tra thời gian phân bổ khấu hao của tất cả các tài sản có đúng theo quy định của TT45 hay không => ở cột thời gian khấu hao có phù hợp với TT 45 hay không.
B4: Kiểm tra xem đã thực hiện phân bổ khấu hao đầy đủ các tháng hay chưa=> bằng cách mở sổ chi tiết TK 214 xem thử đã đầy đủ các tháng tháng trong năm hay chưa.
B5: Kiểm tra viêc phân bổ có đúng hay không => kiểm tra bằng cách lấy File excel tự tính và chạy phân bổ rồi đối chiếu với phần mềm xem có lệch chỗ nào hay không=> nếu lệch thì là sai ở thời điểm đó => phải chạy lại khấu hao
B6: Kiểm tra xem thời điểm bắt đầu khấu hao có đúng hay không => bằng cách nhìn trên bảng phân bổ ở cột thời điểm tính khấu hao rồi đối chiếu với chứng từ ( có thể chọn mẫu để kiểm tra)
B7: Kiểm tra chứng từ hạch toán tăng TSCĐ có đầy đủ và hợp lệ hay không (có thể ktra chọn mẫu) nhưng thường là kiểm tra toàn bộ.
B8: Kiểm tra, phỏng vấn xem những chi phí phát sinh trong quá trinh mua sắm TSCĐ (vd: như chi phí vận chuyển TS, chi phí lệ phí trước bạ...) đã được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ hay không => phải ghi tăng giá trị TS.
B9: Check lại trong danh sách TSCĐ có xe ô tô nào trên 1.6 tỷ hay không, dưới 9 chỗ ngồi chở người (ko phục vụ cho dịch vụ vận tải, khách sạn, du lịch...) => nếu có => vat, khấu hao tương ứng vượt 1.6 tỷ đã bị loại hay chưa.
B10: Kiểm tra trong danh sách TSCĐ trên bảng phân bổ khấu hao có tài sản nào không phục vụ cho hoạt động SXKD hay không?
vd: như 1 dây chuyền sản xuất nhưng ko có thành phẩm (ngoại trừ: tạm dừng do di dời, sửa chữa, mùa vụ trong 1 thời hạn nhất định theo quy định TT96), hoặc công ty có khấu hao xe ô tô nhưng không có hóa đơn xăng dầu => rủi ro khấu hao loại trừ chi phí tính thuế
B11: Giả sử trong danh sách tài sản có MMTB => tìm hiểu xem có quy định về công suất hay không (áp dụng đối với DNSX) => công suất có đạt hay không => nếu không đạt công suất binh thường thì khấu hao tương ứng với phần công suất không đạt thì hạch toán vào tK 632 chứ khoogn hạch toán vào TK 154 để tính giá thành.
B12: Kiểm tra việc chọn thời gian phân bổ có sự nhất quán với nhau giữa các tài sản cùng loại trong 1 điều kiện như nhau hay không.
vs: 2 cái máy tính, 2 máy photo... giống nhau thì thời gian phân bổ phải như nhau)
B13: Hãy nắm những quy định chi phí khấu hao không được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ => để đối chiếu với thực trạng của công ty
vd: xe ô tô dùng cho công ty thì phải có giấy tờ mang tên của công ty, xe góp vốn mà không chuyển quyền sở hữu của công ty thì ko được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ.
B14: Xem trong năm có nghiệp vụ nào thanh lý TSCĐ hay không => nếu có xem đã hạch toán ghi giảm hay chưa => xem trên TK 711
-
B2: Rà soát bảng tổng hợp 331 xem thử có đối tượng nào dư nợ hay không => nếu có => kiểm tra xem có thực sự mình ứng trước cho người bán hay không hay là mình quên hạch toán hóa đơn đầu vào, hay vì một lý do nào đó mà người bán không chịu xuất hóa đơn cho mình => nếu có trườn hợp họ ko xuất hóa đơn cho mình phải kịp thời tìm hiểu lý do.
B3: Kiểm tra xem có đối tượng công nợ nào tồn đọng lâu ko phát sinh hay không => nếu có tìm hiểu lý do => và làm việc với sếp về những rủi ro thuế
a. Có phải do mua hóa đơn từ 20 triệu trở lên -> vì sợ mất tiền nên không dám thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản.
-
B4: Kiểm tra xem có đối tượng công nợ nào thực tế đã thanh toán bằng tiền mặt nhưng kế toán k hạch toán hay không
B5: kiểm tra xem TK 331 có ai là người nước ngoài hay không => nếu có => có công nợ ngoại tệ nước ngoài không=> nêú có chênh lệch thì xem đánh giá chênh lệch tỷ giá của công ty đã đúng hay chưa.
- Quy định đánh giá chênh lệch tỷ giá:
=> đối với các nghiệp vụ ghi nhận công nợ phải trả trong năm ghi nhận theo tỷ giá bán của ngân hàng tại ngày hach toán ( trừ trường hợp mình ứng trước).
=> cuối năm cũng đánh giá theo tỷ giá bán theo ngân hàng thương mại mình giao dịch => chênh lệch lúc đầu hạch toán vào TK 413 sau này tất cả số dư còn lại kết chuyển vào TK 635/515.
=> Lưu ý: Phần chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản phải trả có được tính vào chi phí hợp lý hợp lệ không hoặc DT tính thuế không (nếu như lỗ có được tính vào chi phí hlhl không => được tính chỉ loại trừ đánh giá đối với các khoản phải thu và tiền.
=> Dư nợ đối tượng 331 có được đánh giá hay không ?=> tất cả các khoản ứng trước không được đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối năm => bởi vì nó được thanh toán bằng hàng chứ không phải bằng tiền (Quy định ở TT200).
B6: Kiểm tra xem mình có phát sinh thuế nhà thầu hay không( thường có công nợ ngoại tệ => là có phát sinh mua hàng hóa ở nước ngoài
=> nếu chỉ nhập khẩu hàng hóa, MMTB không thôi mà không phát sinh dịch vụ tại Việt Nam => thì không phát sinh thuế nhà thầu.
=> nếu có phát sinh dịch vụ tại VN thì có phát sinh thuế nhà thầu => căn cứ hợp đồng thì xem thử hợp đồng có tách riêng giá trị hàng hóa với dịch vụ hay không => vì thuế nhà thầu có 2 loại thuế GTGT thuế nhà thầu và thuế TNDN
B1: Đối chiếu tờ khai thuế GTGT và phát sinh có TK 33311
=> trên File excel làm 2 cột :Cột 1 tờ khai, cột 2 sổ cái, dòng quý 1,2,3,4, cột chênh lệch
-
-
B4: ( giả sử nếu như công ty mình chỉ áp dụng thuế suất 10%) lấy chỉ tiêu Doanh thu nhân cho 10% xem có bằng phát sinh có TK 33311 hay không.
-
B6: Giả sử như mình có hàng biếu tặng thì xem hàng biếu tặng đó đã xuất hóa đơn hay chưa => vì theo quy định là phải xuất hóa đơn.
-
B2: Đối chiếu tờ khai thuế TNCN tạm tính và phát sinh có của TK 3335=> trên File excel làm thành 3 cột: cột 1 tờ khai, cột 2 sổ cái, cột 3 chênh lệch
B3: Kiểm tra thông tin người phụ thuộc đã thỏa mãn điều kiện là NPT hay chưa (đã báo tăng, có hồ sơ đăng ký giảm trừ NPT hay không)
- vd: Trong cùng 1 năm dương lịch : cả mẹ đăng ký giảm trừ ( tháng 1-> tháng 3) và ba đăng ký ghi tăng từ tháng 04 thì khi quyết toán chỉ được tính từ tháng 04.
khi nào đã báo tăng thì tờ khai tạm tính mới được giảm, cuối năm quyết toán trong năm đó mình vẫn được giảm trừ từ đầu năm
B4: Nếu công ty mình có người nước ngoài, thì xem họ có thỏa mãn điều kiện cư trú hay không=> để có cách tính phù hợp
- Nếu là cá nhân không cư trú thì thuế suất là 20%, nếu là các nhân cư trú thì tính bình thường như người Việt Nam
B5: Cuối năm, kiểm tra trên tờ khai quyết toán=> đối chiếu tờ khai quyết toán với bảng tổng hợp lương thực chi.
=> lưu ý dễ sai: kiểm tra thời điểm ghi nhận thu nhập chịu thuế có đúng là thời điểm thực chi không hay là đang lấy theo bảng lương.
- giả sử như công ty mình có chuyện tháng sau trả lương tháng trước => xem thử tính đúng hay chưa
B6: Kiểm tra xem thử những khoản mà NLĐ được nhận lương, thưởng, phụ cấp, các khoản lợi ích bẳng tiền hoặc không bằng tiền đã được tập hợp chính xác hay chưa, xác định miễn thuế, không tính thuế đã chính xác hay chưa=> bằng cách kiểm tra file excel họ đã cộng vào hay chưa
B7: Kiểm tra điều kiện ủy quyền quyết toán đã đáp ứng hay chưa=> cá nhân tích vào ủy quyền đó có hợp lý hay không
=> kiểm tra xem có mẫu uỷ quyền quyết toán, hợp đồng lao động hay chưa
- Rà soát TK 3334 thuế TNDN (phút 31 B36)
B1: Kiểm tra công ty mình có chính sách gì đặc biệt về thuế hay không (chính sách ưu đãi, miễn giảm thuế...)
B2 (p45): Kiểm tra danh sách chi phí không hợp lý, hợp lệ=> liên quan đến tất cả các TK=> rà soát hết các TK
B3: Kiểm tra xem DN nghiệp có thực hiện chuyển lỗ hay không=> việc chuyển lỗ đã đúng hay chưa=> đúng quy định tức là kể từ năm sau năm phát sinh lỗ => Chuyển lỗ trong vòng 5 năm. Lỗ này là lỗ trên tờ khai 03/TNDN
- Rà soát TK 334 và các khoản trích theo lương TK 338 (1h10p B36)
B1: Về mặt hồ sơ lao động đã có đầy đủ hay chưa (HĐLD, quy chế liên quan tới phụ cấp, tiền thưởng....)
B2: Chứng từ lương đã đầy đủ hay chưa( VD: chi bằng tiền mặt => bảng lương có được ký tá đầy đủ hay không.
=>hạn chế điều chỉnh tiền lương , tờ khai theo thực chi mà cuối năm điều chỉnh lại thì hơi vô lý => thuế để ý
-
B4: Kiểm tra việc chi lương đã được thực hiện đầy đủ, chi hết trước ngày 31/03 hay chưa=> vì sao? => vì liên quan đến chi phí không hợp lý, hợp lệ trừ trường hợp cty có trích lập quỹ dự phòng tiền lương theo quy định mức tối đa 17% lương thực hiện/lương thực chi.
-
B6: Kiểm tra xem mức lương đóng bảo hiểm đã đúng quy định hay chưa=> nếu có chênh lệch xem thử nó có nằm vào chi phí lương không phải đóng bảo hiểm hay không
B7: Đối chiếu thông báo nộp bhxh với phát sinh có TK 3383,3384,3385 có khớp với nhau hay không
B8: Số người tham gia BH đã đúng hay chưa=> xem xét những trường hợp được miễn đóng, kiểm tra xem nếu công ty còn nợ BHBB mà phát sinh mua BH nhân thọ cho người lao động => rủi ro BHNT bị loại trừ.
B9: Kiểm tra xem công ty đã trích lập 2% KPCĐ hay chưa => dù công ty lớn hay nhỏ cũng phải trích lập KPCĐ nộp liên đoàn lao động.