Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI: MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ - Coggle Diagram
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI: MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
Phân tích môi trường vĩ mô
Các bước phân tích MTVM
Mornitoring: Theo dõi các xu hướng thay đổi như thế nào bên ngoài môi trường.
Forecasting: Dự báo hướng thay đổi của các xu hướng.
Scanning: Xác định các tín hiệu / thay đổi có thể xảy ra và tác động đến DN.
Assessing: Đánh giá các xu hương hiện tại và tương lai có thể tác động như thế nào đến DN.
Các lưu ý khi phân tích MTVM
Thực hiện phân tích hoặc cập nhật liên tục do xu hướng thay đổi liên tục;
Không ngừng tìm cách cải thiện cacsc nguồn thông tin và kỹ thuật phân tích;
Sử dụng thông tin như 1 nguồn tài liệu nghiên cứu, học tập của tổ chức;
Nhận thức được những hạn chế và sự thiếu chính xác của phân tích môi trường vĩ mô;
Sử dụng thông tin để inform chiến lược trong tương lai.
Tổng quan về MTVM
Tác động của những thay đổi trong MTVM
Mở rộng thị trường hoặc ký kết hợp tác;
Xác định mức độ cạnh tranh trong 1 ngành.
Mang lại sự ra đời hoặc lụi tàn của 1 số ngành công nghiệp;
Những lợi ích tiềm năng khi phân tích MTVM
Nâng cao nhận thức của nhà quản lý về những thay đổi của môi trường;
Tăng cường hiểu biết về bối cảnh mà các ngành và thị trường hoạt động;
Tăng cường hiểu biết về các cơ sở đa quốc gia;
Cải thiện các quyết định phân bổ nguồn lực;
Hỗ trợ quản lý rủi ro;
Tập trung chú ý vào những ảnh hưởng chính đến thay đổi chiến lược;
Hoạt động như một hệ thống cảnh báo sớm, cung cấp thời gian để dự đoán các cơ hội và mối đe dọa và đưa ra các phản ứng thích hợp.
Khái niệm MTVM
Là các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài, tác động đến tất cả các DN của mọi ngành trong 1 nền kinh tế;
Những yếu tố này nằm ngoài sự kiểm soát hoặc ảnh hưởng của 1 DN cụ thể và có tác động đáng kể đến ngành mà DN hoạt động.
Công cụ STEEP
STEEP trong ngành hàng không
Môi trường:
Kiểm soát ô nghiễm tiếng ồn;
Kiểm soát tiêu thụ năng lượng;
Diện tích đất dành cho sân bay tăng.
Về Kinh tế:
Tốc độ tăng trưởng kinh tế quốc gia;
Giá cả nhiên liệu.
Công nghệ:
Động cơ và khung máy bay tiết kiệm nhiên liệu;
Các công nghệ kiểm tra an ninh;
Hội nghị từ xa cho thương mại.
Chính trị:
Chính phủ hỗ trợ các mạng bay toàn quốc;
Kiểm soát an ninh;
Hạn chế về di cư.
(Legal)
Hạn chế đối với việc hợp nhất;
Ưu tiên quyền sân bay cho 1 số hãng.
Xã hội:
Việc di chuyển / du lịch của người cao tuổi tăng cao;
Sing viên du học / trao đổi quốc tế.
Công cụ STEEP
Enviromental influences
(ảnh hưởng từ môi trường)
Các vấn đề về môi trường đều có điểm chung là:
quy mô lớn, mang tính toàn cầu;
không chỉ liên quan đến du lịch, khách sạn mà còn có ý nghĩa, ảnh hưởng tới các ngành và lĩnh vực khác
Các vấn đề như biến đổi khí hậu toàn cầu, suy giảm tầng ôzôn, phá rừng, tuyệt chủng các loài, xói mòn đất, sa mạc hóa, mưa axit, chất thải độc hại, ô nhiễm nước và tiếng ồn.
Political, governmental, legal and regulatory influences (ảnh hưởng từ chính trị, chính phủ, luật pháp và quy định)
Chính sách kinh tế - gồm chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa.
Các chính phủ thường đặt ra chính sách đối với các mức thuế và chi tiêu trong nước;
Các doanh nghiệp thuộc sở hữu của chính phủ - các ngành được quốc hữu hóa.
Một số chính phủ giữ quyền kiểm soát đối với các ngành chiến lược quan trọng và cách thức kiểm soát những ngành này có thể có tác động ‘kích thích’ đến các bộ phận khác của nền kinh tế;
Pháp luật và quy định - ảnh hưởng đến việc làm, bảo vệ người tiêu dùng, sức khỏe và an toàn tại nơi làm việc, hợp đồng và thương mại, công đoàn, độc quyền và sáp nhập, thuế, ...
Chính sách quốc tế của chính phủ - sự can thiệp của chính phủ nhằm tác động đến tỷ giá hối đoái, thương mại quốc tế,...
Economic influences (ảnh hưởng từ kinh tế)
Tăng trưởng kinh tế, tỷ giá hối đoái, mức thu nhập, lạm phát và thất nghiệp đều sẽ ảnh hưởng đến khả năng chi trả của mọi người đối với các sản phẩm và dịch vụ và do đó ảnh hưởng đến mức độ và mô hình nhu cầu.
Mức năng suất, mức lương, mức độ lạm phát và tỷ giá hối đoái sẽ ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và khả năng cạnh tranh.
Socio-demographic influences (ảnh hưởng từ xã hội - nhân khẩu học)
Văn hóa xã hội (giá trị, thái độ và niềm tin): tác động đến nhu cầu đối với sản phẩm và dịch vụ, thái độ làm việc, tiết kiệm và đầu tư, đạo đức,...
Giai tầng xã hội: tác động của thái độ đối với công việc và sản phẩm dịch vụ.
Nhân khẩu học: tác động của quy mô và cấu trúc dân số đối với lực lượng lao động và các mô hình nhu cầu;
Technological influences (ảnh hưởng từ công nghệ)
Tác động của công nghệ liên quan tới tất cả các lĩnh vực, hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm:
sản phẩm và dịch vụ;
quy trình hoạt động;
thông tin và truyền thông;
vận chuyển và phân phối;
xã hội, chính trị và kinh tế.