Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
KT đã học trong HK2 - Coggle Diagram
KT đã học trong HK2
Sinh vật phân giải
-
Các sinh vật phân giải lấy thức ăn: tạo ra emzyme để phân giải các phân tử lớn như protein, tinh bột trong thức ăn thành các phân tử nhỏ hơn, các phân tử nhỏ được sinh vật phân giải hấp thụ, tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống hoặc tạo ra tế bào mới.
Vai trò của sinh vật phân giải: tái sử dụng vật chất từ xác chết sinh vật, chất thải thành các chất hữu ích để sinh vật khác có thể sử dụng được.
Quần thể sinh vật
Khái niệm: tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian, thời gian nhất định, các cá thể có khả năng sinh sản.
Đặc trưng cơ bản: kích thước quần thể, tỉ lệ giới tính, mật độ quần thể,...
Yếu tố ảnh hưởng tới số lượng quần thể: thức ăn, kẻ thù-> tỉ lệ sinh, tử
-
Ô nhiễm môi trường
Khái niệm: sự thay đổi tính chất của môi trường gây ảnh hưởng xấu tới các loài sinh vật sống trong môi trường đó.
Nguyên nhân: phân bón hoá học chảy xuống ao, hồ-> cung cấp dinh dưỡng cho các loài cây thuỷ sinh, tảo phát triển mạnh -> tảo nở hoa -> chiếm ánh sáng mặt trời-> sinh vật dứoi đáy hồ chết-> quá trình phân huỷ diễn ra nhanh-> sinh vật phân giải tăng, lấy hết oxi trong nước-> các loài cá trong hồ chết
Giải pháp: lọc nước hồ, cấm thải phân bón, chất thải xuống hồ,...
Biến dị
Khái niệm, nguyên nhân: là sự khác biệt giữa các cá thể trong cùng một loài. Biến dị do các gen, môi trường quy định.
Biến dị di truyền
-
-
-
Ý nghĩa
Tạo ra sự đa dạng về di truyền, nguyên liệu cho việc chọn giống.
Biến dị không di truyền
Khái niệm
Là những biến đổi liên quan đến kiểu hình, không liên quan tới vật chất di truyền
-
-
-
-
Hệ sinh thái
Là một đơn vị bao gồm tất cả những sinh vật, môi trường sống của chúng có tác động qua lại lẫn nhau trong cùng một khu vực nhất định.
Khoá định loại
Khái niệm: phương pháp để xác định 1 sinh vật chưa biết. Là tập hợp các câu hỏi, phát biểu về đặc điểm nhân dạng sinh vật mà chúng ta thực hiện theo thứ tự để tìm ra tên sinh vật.