Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
SINH HỌC CHẤT NỀN NGỌAI BÀO LỚP BÌ - Coggle Diagram
SINH HỌC CHẤT NỀN NGỌAI BÀO LỚP BÌ
COLLAGEN
CẤU TẠO + SINH TỔNG HỢP
gồm các chuỗi aa gắn kết nhau tạo cấu trúc xoắn ba
2 lọai chuỗi khác
3 chuỗi khác ( heterotrimer)
chuỗi alpha giống nhau(( homotrimer)
procollagen chứa chủ yếu là
glycine và proline
thêm nhóm hydroxyl
cần có men hydroxylase+ vit C
tạo sợi fibril
chức năng
5 loại collagen gồm I, II, III, IV và V
khoảng 75% trọng lượng khô và 20 - 30% V lớp bì
độ căng và độ đàn hồi cho da
giúp da chống lại các chấn thương từ bên ngoài
collagen III
10% tổng sổ collagens ở lớp bì người trường thành
Collagen loại I và III
tạo độ bền kéo của lóp bì
làm lành vết thương
quá trình lành thương
4gđ
cầm máu, viêm, tăng sinh, điều chỉnh
Tiểu cầu tương tác với sợi collagen --> cục máu đông
Sợi collagen hướng dẫn nguyên bào sợi di chuyển dọc theo một chất nền mô liên kết
Sợi collagen có đặc tính hóa ứng động,
nhờ vào
diện tích bề mặt lớn
có khả năng thu hút các tế bào
Vài ngày sau khi da bị tổn thương, nguyên bào sợi gia tăng sàn xuất collagen
collagen loại III/collagen loại I tăng
ở giai đoạn điều chinh
giảm collagen loại III để trờ về bình thường
quá trình lành thương bị rối loạn
collagen trong mô sẹo cao
sẹo phì đại hoặc sẹo lồi
bệnh lý
Thiếu vitamin c dai dẳng
suy giảm tổng hợp collagen
bệnh scurvy
mất răng
thay đổi màu da
chảy máu nướu
vết thương khó lành
bệnh lý tự miễn
lupus đỏ
viêm đa khớp dạng thấp
tấn công vào sợi collagen
collagen tăng
trong xơ cứng bì khu trú
do sự hoạt động quá mức cùa nguyên bào sợi
collagen giảm
vùng da liên quan trong bệnh xơ cứng hệ thống
vi khuẩn và virus tiết yếu tố gây độc như collagenase
phá hủy collagen gây hoại tử mô
đột biến collagenI, III, V
kết nối bất thường mô liên kết ờ da và khớp
hội chứng Ehlers-Danlos (EDS)
da mỏng và/hoặc có sự đàn hồi quá mức
Thể EDS cổ điển
da mềm mại, mượt mà
dễ bị tồn thương, dễ bị bầm tím, dễ bị trầy xước
lành kém với các vết sẹo giống giấy thuốc lá mỏng
hệ dây chằng lỏng lẻo
theo thời gian triệu chứng càng nặng
ở 1 số gđ , đã xđinh dc
đột biến Collagen type V (COL5A1 hoặc COL5A2)
hoặc đột biến Collagen type I (COL1A1)
SỢI ĐÀN HỒI
gồm 2 thành phần
elasstin
là protein đặc trưng cho mô liên kết tạo nên
lõi của sợi trưởng thành
microfibril
liên quan đến elastin bao gôm một họ protein
cấu trúc+ sinh tổng hợp
elasstin
giàu glycine, proline, alanine, leucine và valine
cấu tạo theo trinh tự lặp lại ngắn từ 3-9 axit amin
ban đầu được tổng hợp như một polypeptide tiền chất,
‘tropoelastin’
khoảng
700 axit amin
với khối lượng phân tử khoảng
70 kDa
Thành phần axit amin của tropoelastin tương tự như collagen
1/3 tổng số vị trí amino bao gồm glycine
là một protein liên kêt chéo cao
nguyên bào sợi
chịu trách nhiệm chính
sản xuất elastin
liên kêt elastin-protein kết hợp với các monome tropoclastin
phưc hợp --> ổn định elastin
một lõi của elastin liên kết chéo
elastin
k hòa tan
1 more item...
ổn định
1 more item...
cấu trúc polyme vô định hình
1 more item...
bao quanh bởi một lớp màng các microfibril
Tê bào tạo sừng
(keratinocyte) cũng có biểu hiện gen elastin nhưng lượng thâp
microfibrils
đường kính 10-12nm
chèn vào màng đáy theo hướng vuông góc( sợi oxytalan)
kéo dài vào lớp bì nhú, hợp nhất với các sợi đàn hồi
đám rối song song với vùng nối bì- thượng bì( sợi elaunin)
chức năng
liên kêt độ đàn hồi mô và khả năng phục hồi cơ quan.
đưa da trở lại binh thường sau khi da bị
kéo căng
hoặc
bị làm biến dạng
hiện diện trong
màng các mạch máu ở da
màng các mạch máu ở mạch bạch huyết
màng bọc nang lông
bệnh lý
cutis laxa
di truyền nhóm
dị hợp tử
có tính trạng lặn và gien lặn liên kêt X
liên kết X bị gây ra bởi một khiếm khuyết trong gien
A TP7A
thiếu hụt thứ cấp của các enzyme phụ thuộc đồng
biểu hiện
da không đàn hồi
già trước tuổi
da chảy nhão
biểu hiện "
chó săn
" trên mặt
da lỏng lẻo
thận ứ nước
túi thừa bàng quang
khí thũng phổi
thoát vị
chậm phát triển tâm thần nhẹ - bình thường
có thể chẩn đoán trước sinh
HC Menkes
do đột biến gen
ATP 7A
biểu hiện
bất thường TK nghiêm tọng + tiến triển
lông tóc
mỏng, thưa, xoắn, dễ đứt
da nam giới bị bệnh
mỏng, nhợt nhạt, ven nổi rõ
có thể chẩn đoán trước sinh
HC Marfan
do Đột biến fibrillin-1
Hội chứng pseudoxanthoma elasticum (PXE)
suy giảm tiến triển của các
sợi đàn hồi
ở
lớp bì, màng đệm cùa mắt và mạch máu
biểu hiện
các mảng như
đá cuội màu vàng
trên da ,
vùng gáy và trong các nếp gấp
Bệnh xơ vữa động mạch tiến triển
do các màng vôi hóa phát triển trên thành mạch bất thường
chảy máu đường tiêu hóa và đột quỵ.
Rất khó có thê chân đoán PXE từ nhỏ trừ khi có tiền sử gia đình và chi số nghi ngờ cao
bệnh di truyền tính trạng lặn hợp đồng tử hoặc dị đồng tử ờ gien
ABCC6.
GLYCOSAMINOGLYCANS (GAGs) VÀ PROTEOGLYCANS( PGs)
cấu tạo + sinh tổng hợp
(PGs) và (GAGs) bao xung quanh các thành phần nền sợi của trung bì.
Glycoproteins cũng được tìm thấy trong bì
gồm
laminin
vitronectin
thrombospondin
tenascin
fibronectin
Hyaluronic acid (HA)
là một GAG không sulfate hóa
gồm các polyme lặp lại của axit D-glucuronic và N-acetyl-D-glucosamine
kết hợp bời một liên kết glucuronidic beta (1- 3)
được phân bổ rộng rãi, từ các tế bào
prokaryotic
đến các tế bào
eukaryotic
. Ở người, HA có
nhiều nhất ờ da,
chiếm
50%
tổng HA trong cơ thể.
được tổng hợp bời các enzyme gọi là HA synthase (HAS)
là các enzyme liên kết màng tổng hợp HA trên bề mặt bên trong của màng sinh chất
Có 3 loại enzyme HAS -1, -2 và -3
các loại enzym thể hiện các
tính chất enzyme
khác nhau và tổng hợp các
chuỗi HA có chiều dài khác nhau
HAS-1 và HAS-2 trong lớp bì và lớp thượng bì khác biệt bời
TGF-pi
chức năng của HA là khác nhau ờ lớp bì và lớp biểu bì
mRNA của HAS-2 và HAS-3 có thể dược kích thích bởi yéu lố tăng trường tế bào thượng bì
kích hoạt di chuyển tế bào thượng bì
kích thích chữa lành vết thương.
chức năng
PG/GAG có thế giữ nước gấp
1.000 lần
thể tích của chúng
liên kết các tế bào lớp bì với nền sợi
tăng cường biệt hóa và sừa chữa mô
Các
PGs chính trong lớp bì
ở người lớn là
chondroitin sulfates/dermatan sulfate
biglycan
decorin
versican
heparin/heparin sulfate PGs
perlecan
syndecan
chondroitin-6 sulfate PGs
là thành phần cùa khớp nối bì-thượng bi.
glycoprotein
tương tác với các thành phần chất nền khác thông qua các thụ thể intergin
thuận lợi cho các quá trình di chuyển, kết dinh tế bào, tạo hình và biệt hóa.
bệnh lý
thay đổi PG/GAG
lão hóa da
cấu trúc da bị rối loạn
liên kết đủ lượng hyaluronic axit
thiếu nước--> lỏng lẻo và nhăn da.