Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TIẾNG VIỆT 7 HK2 - Coggle Diagram
TIẾNG VIỆT 7 HK2
RÚT GỌN CÂU
Mục đích
Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa trành lặp những từ ngữ xuất hiện trong câu đứng trước VD: Học ăn, học nói, học gói, học mở.
Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là cửa chung mọi người (lược bỏ chủ ngữ). VD: - Bao giờ cậu đi Hà Nội? / - Ngày mai.
Khái niệm
Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành câu rút gọn
Cách dùng
Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu hỏi
Không biến câu nói thành một câu cộc lốc, khiếm nhã
Ví dụ
Câu: Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng
-
Tác dụng: Làm câu ngắn gọn, súc tích hơn, làm người đọc dễ thuộc, dễ nhớ
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Công dụng
Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác
Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho bài văn, đoạn văn được mạch lạc
-
Tác dụng
Hình thức
Có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc giữa câu
-
Ý nghĩa
Để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc
-
-
DẤU CHẤM LỬNG "..."
Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.
VD: - Bẩm...quan lớn..đê vỡ mất rồi!
Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
VD: Cuốn tiểu thuyết được viết trên...bưu thiếp.
Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê.
VD: Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo,...
DẤU GẠCH NGANG
Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê.
VD: - Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Nối các từ nằm trong một liên danh.
VD: Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren - Phan Bội Châu lại quả quyết rằng ông đã nhổ vào vào mặt Va-ren.
Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu. VD: Đẹp quá đi, mùa xuân ơi - mùa xuân của Hà Nội thân yêu.
CÂU ĐẶC BIỆT
Tác dụng
-
-
Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. VD: Tiếng reo, tiếng vỗ tay. : :
Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn. VD: Một đêm mùa xuân.
-
-
LIỆT KÊ
Khái niệm
Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay tư tưởng, tình cảm
Phân loại
Cấu tạo
Liệt kê theo từng cặp. VD: Khu vườn nhà em trồng rất nhiều loài hoa đẹp, nào là hoá cúc, hoa mai với hoa đào, hoa hồng với hoa ly.
Liệt kê không theo từng cặp. VD: Tre, nứa, trúc, mai, vầu mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm măng non mọc thẳng.
Ý nghĩa
Liệt kê tăng tiến. VD: Chúng ta cần nêu biện pháp từ bản thân, gia đình, xã hội để cho độc giả hiểu rõ được vấn đề.
Liệt kê không tăng tiến. VD: Tiếng Việt đã phản ảnh rõ ràng sự hình thành và phát triển của xã hội Việt Nam.
DẤU CHẤM PHẨY ";"
Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
VD: Cốm không phải thức quà của nguời vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít một, thong thả và ngẫm nghĩ.
Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
VD: Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể hiện như sau: yêu nước; yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xay dựng chủ nghĩa xã hội,...