Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
NGTẮC KTOÁN ALL TK (TT200) - Coggle Diagram
NGTẮC KTOÁN ALL TK (TT200)
Ng tắc kế toán tiền (111, 112, 113 )
Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm
Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp
Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định của chế độ chứng từ kế toán
Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ
Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế;
Bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền
Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính: Đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế.
Có số dư bên Nợ
Ng Tắc KToán Nợ phải thu (131, 133, 136, 138, 141)
Theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối tượng phải thu, loại nguyên tệ phải thu và các yếu tố khác
Pthu KH: Quan hệ mua bán giữa DN VS DN hoặc cá nhân
Phải thu nội bộ: qhe giữa cấp trên- dưới ko có tư cách pháp nhân hoặc hạch toán phụ thuộc
Phải Thu khác: ko có tính chất thương mại; Dthu hđ tài chính
Gốc ngoài tệ phải đánh giá lại khi lập BCTC
P loại
Dài hạn
Ngắn hạn
Có số dư bên Nợ
Loại TK CP : Ko có số dư CK
CP SX, KD
Chi phí khác
Ng tắc HTK ( 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157)
P2: KKTX: phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động hàng tồn kho của doanh nghiệp
P2: KKĐK: phản ánh giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ kế toán
154: ThGian sản xuất, luân chuyển vượt quá một chu kỳ kinh doanh thông thường thì không được trình bày là hàng tồn kho trên Bảng cấn đối kế toán mà trình bày là tài sản dài hạn
vật tư, thiết bị, phụ tùng thay thế có thời gian dự trữ trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường thì không được trình bày là hàng tồn kho trên Bảng cấn đối kế toán mà trình bày là tài sản dài hạn
không thuộc quyền sở hữu và kiểm soát của doanh nghiệp thì không được phản ánh là hàng tồn kho
Kế toán hàng tồn kho phải được thực hiện theo Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho” khi xác định giá gốc hàng tồn kho, phương pháp tính giá trị hàng tồn kho, xác định giá trị thuần có thể thực hiện được, lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho và ghi nhận chi phí.
Nguyên tắc xác định giá gốc hàng tồn kho được quy định cụ thể cho từng loại vật tư, hàng hoá, theo nguồn hình thành và thời điểm tính giá.
Các khoản thuế không được hoàn lại được tính vào giá trị hàng tồn kho
(VAT ko đc KT, Thuế BVMT, TTĐB, NK)
Phụ tùng thay thế ghi riêng theo Gtrị hợp lý: Gtri sp hàng mua= tổng giá trị của hàng được mua trừ đi giá trị sản phẩm, thiết bị, phụ tùng thay thế.
Khuyến mại, QC
Ghi nhận vào CPBH<=Ko kèm đk
Ghi nhận GVốn ( bản chất là GGHB)<=Kèm dkien mua hàng,..
Ntắc kế toán TSCĐ, bđs đầu tư, XDCB DD (211,212, 213,214,217,241)
Nguồn hình thành
Vốn vay, vốn CSH=> HM ghi vào CPSXKD
HM ghi giảm quỹ đó<=Quỹ
Phụ tùng thay thế GHI NHẬN theo giá trị hợp lý
Đủ đk TSCĐ ghi nhận vào TSCĐ
Ko thì vào HTK
NG mua TSCĐ= tổng giá trị của tài sản được mua trừ đi giá trị sản phẩm, thiết bị, phụ tùng thay thế.
Ng tắc Nợ phải trả: ngược lại NPthu
TK DT: ko có số dư ck
DT BH VÀ CCDV
DT HĐTC
ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền
CK TM
Ko bao gồm thu hộ bên t3
VCSH