Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TT 200 - Coggle Diagram
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
TT 200
Nguyên tắc kế toán tiền:
111, 112,113, 121,128
kế toán mở sổ chi tiết trình tự thu, chi, tồn của TM và TGNH
Các khoản tiền ký quỹ, ký cược được hạch toán như tiền của DN
Thu, chi phải có phiếu và chữ ký
Theo dõi tiền nguyên tệ , phát sinh ngoại tệ phải quy đổi
ra đồng Việt Nam
Bên Nợ TK tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế
Bên Có tài khoản tiền AD tỷ giá ghi sổ bình quân
Cuối năm đánh giá lại số dư ngoại tê theo Tỷ giá giao dịch thực tế
Tỷ giá ngoại tệ tăng so với VNĐ, ghi nhận lãi: Nợ TK 111,112/ Có TK 413
Tỷ giá ngoại tệ giảm so với VNĐ, ghi nhận lỗ Nợ 413/ Có TK 111, 112
Bù trừ lãi, lỗ sau khi đánh giá lại
Lãi > lỗ: ghi nhận vào dthu hoạt động tài chính 515
Lỗ > lãi: Ghi nhận vào chi phí tài chính: 635
Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu:
131, 133,136,138,141
Theo dõi kỳ hạn phải thu, đối tượng phải thu, nguyên tệ phải thu
131: Phải thu khách hàng
Mang tính chất thương mại mua- bán hàng hóa
Thanh lý, nhượng bán TS giữa DN và người mua
Thu tiền bán hàng XK của bên giao ủy thác thông qua bên nhận ủy thác
136: phải thu nội bộ
Phải thu giữa đơn vị cấp trên- cấp dưới
138: phải thu khác
Ko có tính chất thương mại, mua bán
Khoản thu về lãi cho vay, tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận đc chia
Khoản chi hộ bên thứ 3, bên nhận ủy thác XK thu hộ bên giao ủy thác
Mượn taì sản, thu bồi thường, phạt, TS thiếu chờ xử lý
Cần phân loại phải thu dài hạn và ngắn hạn qua TK: 1283,244,141. Trích lập dự phòng phải thu khó đòi
Xác định khoản phải thu của mục tiền tệ có gốc ngoại tệ để đánh giá lại cuối kì khi lập BCTC
Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho: 151
152, 153, 154, 155, 156,157, 158
Phản ánh giá trị hàng tồn kho của DN
Hàng tồn kho của DN là tài sản mua về để SX hoặc bán trong kỳ
KT HTK phải được thực hiện theo chuẩn mực HTK=> XĐ giá gốc, phương pháp tính giá trị HTK, lập dự phòng giảm giá HTK, chi phí
Nguyên tắc giá gốc được quy định theo từng loại vật tư
Thuế GTGT mua vào hàng ko đc khấu trừ tính vào trị giá HTK
Khi mua hàng được kèm SP, thiết bị thay thế cần tính
trị giá hàng mua= Tổng giá trị của hàng đc mua- giá trị SP thay thế
Bán hàng tồn kho ghi nhận CPSX phù hợp với doanh thu
Xuất kho để khuyến mại khách
Nếu ko thu tiền ghi nhận vào CPBH
:
Nhận hàng khuyến mại kèm điều kiện thì phải phân bổ tiền thu được cho hàng khuyến mại, hàng khuyến mại tính vào GIÁ VỐN
XĐ giá trị hàng tồn kho cuối kỳ
Phương pháp đích danh
Phương pháp bình quân gia quyền
Phương pháp Nhập trước xuất trước
HTK mua bằng ngoại tệ căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh HTK ( nếu ứng trước ghi nhận tỷ giá tại thời điểm ứng)
KT hàng tồn kho phải chi tiết cả giá trị và số lượng
Cuối niên độ mà HTK hư hỏng ko thu hồi đủ=> giá bán giảm, chi phí bán tăng
Giảm giá gốc HTK bằng giá trị thuần bằng cách lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Dn áp dụng một trong hai phương pháp KT hàng tồn kho
Kê khai thường xuyên
Kiểm kê định kỳ
Nguyên tắc kế toán TSCĐ, BĐS đầu tư, XDCB:
211,212, 213,214,217
TSCĐ, BĐS, XDCB phải được theo dõi, quyết toán
Kt phải chi tiết nguồn hình thành TS để phân bổ hao mòn
TS hình thành từ vốn vay phục vụ SXKD thì tính vào chi phí KD
TS hình thành từ quỹ phúc lợi, phát triển thì hao mòn ghi giảm quỹ, nguồn kinh phí hình thành đó
Kế toán phân loại TSCĐ, BĐS theo mục đích sử dụng
Mua TSCĐ kèm thiết bị thì ghi nhận thiết bị riêng. Nếu ko đủ là TSCĐ thì cho vào hàng tồn kho
Kế toán TSCĐ, BĐS liên quan đến ngoại tệ thì phải đánh giá chênh lệch tỷ giá hối đoái
Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác: 221, 222, 228
Đầu tư dưới hình thức góp vốn được ghi nhận vào BCTC của bên nhận vốn góp
Đầu tư dưới hình thức mua lại vốn góp, ko được ghi nhận vào Bảng CĐKT của bên nhận đầu tư
KT mở sổ chi tiết theo dõi đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh
Phải hạch toán đầy đủ, kip thời cổ tức,lợi nhuận được chia
Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu:
511,515,521
-Doanh thu là lợi ích kinh tế làm tăng vốn của chủ sở hữu
Doanh thu ghi nhận tại thời điểm phát sinh ko phân biệt thu được tiền hay chưa
Doanh thu và chi phí tạo ra doanh thu đó ghi nhận đồng thời
theo nguyên tắc phù hợp
Doanh thu không bao gồm khoản thu hộ bên thứ 3:
Thuế GTGT, XK..
-Số tiền người bán hàng đại lý thu hộ
Khoản phụ thu thu bên ngoài giá bán mà đơn vị ko ddcj hưởng
Doanh thu được ghi nhận phải tuân thủ nguyên tắc kế toán
Các tài khoản Dthu ko có số dư, cuối kỳ kết chuyển
Nguyên tắc kế toán các khoản chi phí: 611,621,622,627,641,623,635, 811,821...
Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kte ghi nhận tại thời điểm phát sinh
DN chỉ chọn 1 trong 2 phương pháp: kiểm kê định kỳ hoặc kê khai thường xuyên
Kt theo dõi chi tiết từng khoản chi phí: lương, khấu hao...
Các khoản chi phí mà ko có hóa đơn, ko theo chế độ ktoan thì QTTNDN phải làm giảm chi phí
Nguyên tắc kế toán các khoản nợ phải trả:
331,333,341
Các khoản phải trả theo dõi chi tiết theo kỳ pải trả
-Phải trả người bán mang tính chất thương mại
-Phải trả nội bộ là phải trả giữa cấp trên và cấp dưới
-Phải trả khác: liên quan đến chi phí tài chính, mượn tài sản, tiền bồi thường, BHXH
Đánh giá lại chênh lệch tỷ giá vào cuối năm