Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
SINH HỌC TẾ BÀO TẠO SỪNG VÀ LIÊN KẾT GIAN BÀO - Coggle Diagram
SINH HỌC TẾ BÀO TẠO SỪNG VÀ LIÊN KẾT GIAN BÀO
PHÂN CHIA VÀ BIỆT HÓA CỦA TẾ BÀO TẠO SỪNG
đặc điểm chung
tb tạo sừng có nguồn gốc từ tb ngoại bì
biệt hóa tb
thay đổi hình dạng
do gen điều hòa và quy định
tb sừng( chết), gồm
protein nền
được gia cố bởi protein và lớp lipid bề mặt
màng bào tương
sợi keratin
chuyển hóa tb phức tạp
keratin
là sợi trung gian
vai trò
cấu trúc chính bên trong tb
tạo sự đàn hồi cho tb tạo sừng
là dấu ấn cho
sự biệt hóa tb tạo sừng
duy trì tính nguyên vẹn của thượng bì
liên quan đến chức năng
hoạt động chuyển hóa
sự chết theo chương trình
sự phát triển của chu kì tb
54 gen tổng hợp các keratin chức năng khác nhau
sự biểu hiện các cặp keratin đặc hiêu phụ thuộc vào
loại mô
giai đoạn phát triển
loại tb
giai đoạn biệt hóa
lọai bệnh lý
lớp đáy
nằm trên màng đáy
tb đáy
tb tạo sừng hình trụ, nhân trục dài, thẳng
thông qua các sợi keratin ( K5, K14), gắn với
màng đáy tại hemidesmosome
các tb xq qua desmosome
gồm
tb gốc
tb chuyển tiếp
tb sau nguyên phân
tb gốc--> 1 tb gốc +1 tb chuyển tiếp==> tb sau nguyên phân==> biệt hóa
tb bắt đầu rời lớp đáy di chuyển lên lớp sừng ít nhất 14 ngày
tb đi qua lớp sừng và tróc ra là 14 ngày
lớp hạt
đặt tên theo tb hạt
do bên trong tb chứa chủ yếu các
hạt keratohyalin ưa kiềm
là những tb dẹt nằm trên lớp gai, 3-4 hàng tb, nhân sáng
Hạt keratohyalin gồm
profilaggrin
fiaggrin
acid urocanic
acid pyrrolidone carboxylic
sợi keratin
hợp lại thành sợi lớn hơn
loricrin
là protein giàu cystein
tp chính tạo nên vỏ tb lớp sừng
gd cuối của từ tb hạt --> tb sừng là sự phá hủy theo chương trình của tb
hầu hết nhân và các tp khác của tb bị phá hủy, ngoại trừ
sợi keratin
chát nền filaggrin
lớp gai
đặt tên theo tb gai do
rìa tb giống các gai trên hình ảnh mô học
tb hình đa giác, nhân tròn, nằm trên lớp đáy, 6- 20 hàng
khi tb biệt hóa và di chuyển lên phía trên thượng bì
dẹt hơn
chúa các hạt lamellar
chứa các bó sợi keratin lớn nằm xq nhân+ gắn vào các desmosome ở ngoại vi
tổng hợp cặp keratin
K1/K10
là đặc đểm của biệt hóa thượng bì
sẽ bị thay thế bởi quá trình tăng sinh
vd: vảy nến
tổng hợp K1/K10 và pro bị ức chế
tăng tổng hợp K6/K16
mARN K6/K16 được dịch mã
2 more items...
gai tb gồm nhiều cầu nối liên bào( desmosome)
thúc đẩy kết dính các tb thượng bì
chống lại stress cơ học
sự thay đổi bề mặt tb phụ thuộc canxi
desmosome
là những cầu nối trung gian cần cho sự kết dính giữa các tb
khi bị phá vỡ bởi
rối loạn di tryền
tự kháng thể
bệnh lý bóng nước
protease của vk
hạt lamellar
phóng thích lipid vào khoang gian bào
chứa
phospholipid
sterol tự do
lipase
glycolipid
protease
glycoprotein
a.phosphatase
glycosidase
glycosylceramide ( tiền chất của ceramide) là tp chính trong lipid lớp sừng nằm trong các tp của hạt lamellar
đến lớp hạt trên cùng, hạt lamellar sẽ
hòa màng
giải phóng lipid vào khoảng gian bào
tạo lớp lipid gian bào giúp da giữ nước tránh khô da
lớp sừng
tb tạo sừng
màng bào tương dày
nhân biến mất
dẹt hoàn toàn
trong bào tương chỉ còn keratin--> tb sừng
2 tp tb sừng giàu protein được bao quanh bởi
lớp vỏ bao protein
lớp vỏ bao lipid và lớp lipid ngoại bào giàu
acid béo tự do
cấu trúc gạch- vữa
gạch: tb sừng
gắn các tb sừng với nhau
2 more items...
xi măng: chất gian bào
ceramide
cholesterol
lớp lipid
cấu trúc dạng phiến(lamellar)
điều hòa tính thấm
sự bong tróc vảy
hđ các peptid kháng khuẩn trong lớp sừng
ngăn chặn độc tố
hấp thu hóa chất có chọn lọc
chức năng
tăng cường cơ học
hydrat hóa
khởi đầu cytokin trung gian gây viêm
bảo vệ tổn thương do tia cực tím
bệnh lý tổn thương lớp sừng
VDCĐ
do bất thường biệt hóa
thay đổi tp lipid
thay đổi keratin và protein vỏ bao lớp sừng
loricrin
filaggrin
tổn thương hàng rào bảo vệ da
xâm nhập các dị nguyên trong không khí vào da
kích hoạt PU miễn dịch --> viêm
involucrin
giảm nồng độ lipid( ceramide)
giảm hoạt động sphingomyelinase
tăng mất nước qua da
cơ chế điển hình
đột biến filaggrin( yếu tố di truyền mạnh nhất trong VDCĐ)
giảm khả năng giữ ẩm tự nhiên
khô da
VẢY NẾN
biểu hiện
hồng ban tróc vảy do tăng sinh và
biệt hóa bất thường tb tạo sừng --> tăng sừng và á sừng( tb sừng còn nhân)
di truyền: liên quan đến biệt hóa thượng bì
phức hợp 1q21 và K17
là bệnh hệ thống mạn tính
CÁC LIÊN KẾT GIAN BÀO TRONG THƯỢNG BÌ
cấu trúc liên kết trong thượng bì gồm
cầu nối liên bào(desmosome)
chịu trách nhiệm chính cho liên kết trong thượng bì
tp gồm protein họ
cadherins
desmogleins
desmocollins
plakins
desmoplakin
envoplakin
periplakin
armadillo
plakoglobin
plakophillins
là cấu trúc bề mặt tb + phụ thuộc canxi
do bó sợi keratin từ trong tb chạy ra liên kết với phần xuyên màng
gắn vào tb tạo sừng kế bên
bán cầu nối liên bào(hemidesmosome)
là tp quan trọng trong thượng bì
là cấu trúc của khung tb đáy để nối lớp đáy với màng đáy
gồm
intergrins
protein collagen xuyên màng
đồng dạng plakin
1/2 giống cầu nối liên bào
protein desmoglein có 4 loại
desmoglein 2
có vai trò trong bệnh lý tim mạch ở người do di truyền NST trội bệnh cơ tim thất P ===> rối loạn nhịp
sự thiếu hụt desmoglein 2 không cần thiết cho liên kết thượng bì
desmoglein 3
gặp trong bệnh học tự KT của
pem thông thường ở niêm mạc và da
pem cận tân sinh
desmoglein 1
có vai trò trong bệnh học của
RL nhiễm trùng trong chốc bóng nước
HC tróc da do tụ cầu
bệnh vảy cá di tryền liên hệ với HC Netherton
tìm thấy tự KT của desmoglein 1 trong bệnh
pem lá
pem cận tân sinh
pem thông thường ở niêm mạc
đột biến NST trội --> đơn bội của desmoglein 1
dày sừng LBT, LBC
desmoglein 4
gặp trong đột biến di truyền NST lặn của ít lông, tóc, và bệnh tóc kết hạt
cấu trúc và chức năng của những protein liên kết gồm
pro khác:
ninein
kazrin
perp
corneodesmosin
3 nhóm chính
armadillo
plakins
cadherins
là protein xuyên màng
đầu tận amino ở ngoài tb
liên kết xuyên bề mặt giữa các tb
từ màng sinh chất, tb mảng dày 10-20nm
bên ngoài gồm đuôi tương bào cadherin, plakoglobin
vùng đầu tận amino của desmoplakin và plakophilin
ở trong, mảng dày 40-50nm
gồm đầu tận carboxyl của desmoplakin với sợi keratin trung gian
bệnh lý : khi liên kết desmosome và hemidesmosome bị đứt gãy
cơ chế: tự KT tấn công vào các protein desmoglein trong liên kết desmosome
hiện tượng tiêu gai( tb tạo sừng tách nhau ra)
bóng nước trong thượng bì
2 bệnh
pem thông thường
tổn thương niêm mạc do
tự KT tấn công vào desmoglein 3
tổn thương lớp đáy + cận đáy
bóng nước trong niêm mạc
tổn thương da niêm do
tự Kt tấn công vào desmoglein 1 và 3
bóng nước ở da+ niêm mạc
pem lá
Tự KT tấn công vào desmoglein 1
bóng nước trong lớp hạt nông phía trên
bóng nước trong da
không tổn thương niêm mạc
HC tróc da do tụ cầu+ chốc bóng nước( HC 4S)
men protease của vk ức chế hđ desmoglein 1
bóng nước nông tương tự pem lá
hermidesmosome có nhiều bệnh liên quan
nhóm bệnh da bóng nước tự miễn dưới thượng bì
bóng nước dạng pemphhigus
viêm da dạng herpes