Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
THU NHẬP KHÁC TRONG THUẾ TNDN TT 26/VBHN-BTC - Coggle Diagram
THU NHẬP KHÁC TRONG THUẾ TNDN
TT 26/VBHN-BTC
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật.
Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bao gồm cả tiền thu về bản quyền dưới mọi hình thức trả cho quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập về quyền sở hữu trí tuệ; thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật.
Thu nhập từ cho thuê tài sản dưới mọi hình thức.
Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn bao gồm cả tiền lãi trả chậm, lãi trả góp, phí bảo lãnh tín dụng và các khoản phí khác trong hợp đồng cho vay vốn.
Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác.
Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ:
bằng tổng số tiền thu từ bán ngoại tệ trừ (-) tổng giá mua của số lượng ngoại tệ bán ra.
Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá
Khoản CLTG phát sinh trong kỳ không liên quan trực tiếp đến DT, CP của hoạt động SXKD chính của DN,nếu phát sinh lãi CLTG tính vào TN khác khi xác định TNCT.
(Các khoản CLTG nêu trên không bao gồm CLTGHĐ do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ.)
Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được.
Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.
Thu nhập từ hoạt động SXKD của những năm trước bị bỏ sót phát hiện ra.
DN có khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường vi phạm hợp đồng hoặc các khoản thưởng do thực hiện tốt cam kết theo hợp đồng phát sinh cao hơn khoản chi tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng, sau khi bù trừ, phần chênh lệch còn lại tính vào thu nhập khác, thấp hơn thì tính giảm TN khác (Trong năm không phát sinh TN khác thì ghi giảm TN hoạt động sxkd)
Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để góp vốn, để điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (trừ trường hợp cổ phần hóa, sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước)
Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận được bằng tiền, bằng hiện vật từ các nguồn tài trợ; thu nhập nhận được từ các khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác
Các khoản tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác doanh nghiệp nhận được từ các tổ chức, cá nhân theo thỏa thuận, hợp đồng phù hợp với pháp luật dân sự do doanh nghiệp bàn giao lại vị trí đất cũ để di dời cơ sở sản xuất kinh doanh sau khi trừ các khoản chi phí liên quan như chi phí di dời (chi phí vận chuyển, lắp đặt), giá trị còn lại của tài sản cố định và các chi phí khác (nếu có).
Các khoản trích trước vào chi phí nhưng không sử dụng hoặc sử dụng không hết theo kỳ hạn trích lập mà doanh nghiệp không hạch toán điều chỉnh giảm chi phí; khoản hoàn nhập dự phòng bảo hành công trình xây dựng.
Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ không tính trong doanh thu như: thưởng giải phóng tàu nhanh, tiền thưởng phục vụ trong ngành ăn uống, khách sạn sau khi đã trừ các khoản chi phí để tạo ra khoản thu nhập đó.
Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ chi phí thu hồi và chi phí tiêu thụ
Trường hợp DN phát sinh khoản TN từ bán phế liệu, phế phẩm được tạo ra trong quá trình sản xuất của các sản phẩm không được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì khoản TN này được tính vào TN khác.
Khoản tiền hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của hàng hóa đã thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh của các năm quyết toán thuế TNDN trước thì tính vào TN khác của năm quyết toán phát sinh khoản thu nhập. Khoản thu nhập này liên quan trực tiếp đến lĩnh vực SXKD đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì khoản thu nhập này được hưởng ưu đãi thuế TNDN. Khoản thu nhập này không liên quan trực tiếp lĩnh vực SXKD được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì khoản TN này được tính vào TN khác.
Các khoản TN từ các hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế trong nước được chia từ TN trước khi nộp thuế TNDN.
Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
22.Trường hợp DN thực hiện tiếp nhận thêm thành viên góp vốn mới theo quy định của pháp luật mà số tiền thành viên góp vốn mới bỏ ra cao hơn giá trị phần vốn góp của thành viên đó trong tổng số vốn điều lệ của DN
Nếu khoản CL cao hơn này được xác định là thuộc sở hữu của DN, bổ sung vào NVKD thì không tính vào TNCT để tính thuế TNDN của DN nhận vốn góp.
Nếu khoản CL cao hơn này được chia cho các thành viên góp vốn cũ thì khoản chênh lệch này là TN của các thành viên góp vốn cũ.