Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
THUE TNDN -BAI 23&24 - Coggle Diagram
THUE TNDN -BAI 23&24
Câu 2: Theo pháp luật thuế TNDN, thu nhập từ bán sản phẩm làm ra tử công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng ở Việt Nam theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ được miễn thuế TNDN trong thời gian:đáp án 3 năm 5
- Tối đa không quá một (01) năm kể từ ngày có doanh thu bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng ở Việt Nam
- Tối đa không quá ba (03) năm kế từ ngày có đoanh thu bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng ở Việt Nam
- Tối đa không quá năm (05) năm kế từ ngày có doanh thu bản sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng ở Việt Nam
- Tối đa không quá chín (09) năm kế từ ngày có doanh thu bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng ở Việt Nam
Câu 3: Doanh nghiệp được tỉnh vào chỉ phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đổi với khoản chi nào dưới đây:đáp án 3
- Số thuế GTGT đầu vào của TSCĐ là ô tô từ 9 chỗ ngôi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định của pháp luật thuế GTGT
- Số tiền thuế TNCN do DN khấu trừ trên thu nhập của người lao động để nộp vào ngân sách NN
- Thuế TNDN nộp thay nhà thầu nước ngoài trong trường hợp thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoải, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN.
- Không khoản chi nào nêu trên
Câu 4: Theo pháp luật thuế Tiêu thụ đặc biệt, hàng hóa của cơ sở sản xuất bán ra trong nước nào sau đây chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?đáp án 1 những doanh nghiệp nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là hàng nhập khẩu,những doanh nghiệp sản xuất ra hàng chịu thuế tiêu thụ ĐB
- Hàng mã dùng để trang trí
- Hàng mã là đồ chơi trẻ em
- Hàng mã là đồ dùng dạy học
- Cả ba (03) phương án trên đều đúng.
Câu 11: Theo pháp luật thuế TNCN, khoản chỉ nào dưới đây của người sử dụng lao động tính vào thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công của người lao động:đáp án 3
- Khoản hỗ trợ của người sử dụng lao động cho việc khám chữa bệnh hiểm nghèo cho bản thân người lao động
- Khoản hỗ trợ của người sử dụng lao động cho việc khám chữa bệnh hiểm nghèo cho thân nhân của người lao động
- Khoản hỗ trợ của người sử dụng lao động cho lao động nữ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn đang nuôi con nhỏ
-
Câu 1: Theo pháp luật thuế TNCN, số thuế TNCN phải nộp đối với thu nhập của hộ gia đình/ cá nhân có một dãy 5 phòng trọ cho sinh viên thuế có doanh thu tính thuế được niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan thuế quân lý là 200 triệu đồng/năm:5%*200tr=10 tr đáp án 3 dưới 100 tr miên thuế từ 100tr đến 300tr là nhân thế suất 5%
-
-
-
-
Câu 5: Theo pháp luật thuế Tải nguyên, người nộp thuế tải nguyên là:đáp án 1
- Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên theo quy định của Luật Thuế tài nguyên
- Tổ chức, cá nhân bán tải nguyễn thuộc đói tượng chịu thuế tài nguyên theo quy định của Luật Thuế tài nguyên.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh các loại tài nguyên thuộc đổi tượng chịu thuế tài nguyên theo quy định của Luật Thuế tài nguyên
- Cả ba trường hợp nêu trên.
Câu 6: Doanh nghiệp không được tỉnh vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đổi với khoản chỉ nào sau đây:đáp án 2
- Khoản chi khấu hao đối với tài sản cố định là nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca do doanh nghiệp đầu tư xây dựng để phục vụ cho người lao động làm việc tại DN
- Khoản chi khấu hao trong thời gian tài sản có định tạm thời đừng tham gia sản xuất kinh doanh từ 09 tháng trở lên đối với trường hợp do sản xuất theo mùa vụ
- Phân trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng /xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống sử dụng vào mục đích kinh doanh vận tải hành khách theo quy định
-
-
Câu 7: Trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền vừa có số tiền thuế nợ, thiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền chậm nộp, tiền phạt thì việc thanh toán được thực hiện theo thứ tự:đáp án 4
- Tiền thuế phát sinh, tiền thuế truy thu, tiền chậm nộp, tiền thuế nợ, tiền phạt
- Tiền thuế phát sinh, tiền thuế truy thu, tiền phạt, tiền chậm nộp, tiền thuế nợ
- Tiền thuế nợ, tiên thuế truy thu, tiễn thuế phát sinh, tiển chậm nộp, tiền phạt
- Tiền thuế nợ, tiền thuế truy thụ, tiền chậm nộp, tiền thuế phát sinh, tiền phạt
cấp bách thì nộp trước,bị qua rồi nhưng chưa tới thời hạn cưỡng chế ,
Câu 10: Thuế TNCN phải nộp đối với TN từ chuyên nhượng phản vốn góp của cá nhân cư trủ được xác định như sau:đáp án 4
- Giá chuyển nhượng nhân (x) thuế suất 0,1%
- Giá chuyển nhượng nhân (x) thuế suất 2%
- [Giá chuyên nhượng trừ (-) Giá mua trừ (-) Các chi phí hợp lý liên quan đến việc chuyển nhượng] nhân (x) thuế suất 0,1%
- [Giá chuyển nhượng trừ (-) Giá mua trừ (-) Các chi phí hợp lý liên quan đến việc chuyển nhượng] nhân (x) thuế suất 20%
Câu 9: DN trong kỳ tỉnh thuế TNDN có hoạt động sản xuất kinh doanh bị lỗ, hoạt động chuyển nhượng bất động sản có thu nhập thì DN:đáp án 9 câu 2
- Được bù trừ thu nhập hoạt động chuyển nhượng BĐS với lỗ của hoạt động sản xuất kinh doanh
- Không được bù trừ thu nhập hoạt động chuyên nhượng BĐS với lỗ của hoạt động sản xuất kinh doanh
- Được lựa chọn bù trừ hoặc không bù trử thư nhập hoạt động chuyển nhượng BĐS với lỗ của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Câu 8: Sau khi nhận được Quyết định ấn định thuế của CQT, trường hợp người nộp thuế không đồng ý với số thuế do CQT ấn định thì người nộp thuế:đáp án 2
- Nộp số tiền thuế trên cơ sở tính toán của người nộp thuế và yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích về việc ấn định thuế
- Nộp đủ số tiền thuế theo quyết định ấn định thuế của cơ quan thuế và có quyền yêu cầu cơ quan thuế giải thích về việc ấn định thuế
- Yêu cầu cơ quan thuế giải thích về việc ấn định thuế, sau khi có trả lời của cơ quan thuế thỉ thực hiện nộp tiền thuế
- Khiếu nại, khởi kiện về việc ấn định thuế, sau khi có trả lời của CQT thi thực hiện nộp tiền thuế
Câu 12: Theo pháp luật thuế TNCN, phần tăng thêm của giá trị vốn góp cá nhân nhận được khi giải thế DN là:đáp án 3
- Thu nhập chịu thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn
- Thu nhập chịu thuế TNCN từ kinh doanh
- Thu nhập chịu thuế TNCN từ đầu tư vốn
- Thu nhập được miễn thuế TNCN.
-
- Không bị xử phạt nhưng vẫn phải nộp đủ số tiên thuế thiểu, số tiền thuế trồn, số tiền thuế gian lận, tiền chậm nộp tiền thuế vào NSNN trong thời hạn 3 năm trở về trước, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
- Không bị xử phạt nhưng vẫn phải nộp đủ số tiền thuế thiểu, số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận, tiền chậm nộp tiền thuế vào NSNN trong thời hạn 5 năm trở về trước, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
- Không bị xử phạt nhưng vẫn phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trồn, số tiền thuế gian lận, tiền chậm nộp tiền thuế vào NSNN trong thời hạn 7 năm trở về trước, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm
- Không bị xử phạt nhưng vẫn phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận, tiền chậm nộp tiền thuế vào NSNN trong thời hạn I0 năm trở về trước, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm
Câu 13: Theo pháp luật thuế bảo vệ môi trường, thuế bảo vệ môi trường phải nộp được tính theo công thức nào dưới đây:đáp án 1
-
-
-
) Số lượng đơn vị hóa tính thuế nhân (x) với Giá tính thuế nhân (x) với Thuế suất thuế bảo vệ môi trường.
-
) Số lượng đơn vị hóa tính thuế nhân (x) với Giá tính thuế chưa bao gồm thuế GTGT nhân (x) với Thuế suất thuế bảo vệ môi trường.
Câu 19: Hành vi nào sau đây của người nộp thuế thuộc hành vi vi phạm quy định vể thủ tục thuế:đáp án 1
- Chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định
- Khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp
- Hành vi trốn thuế, gian lận thuế
-
Câu 14: Trường hợp người nộp thuế được cơ quan thuế chấp thuận gia hạn nộp thuế thì trong thời gian được gia hạn nộp thuế:đáp án 1
- Không tính tiền chậm nộp tiền thuế đối với số tiền thuế được gia hạn
- Tính tiền chậm nộp tiền thuế đổi với số tiền thuế được gia hạn theo mức 0.01%/ngày
- Tính tiền chậm nộp tiền thuế đối với số tiền thuế được gia hạn theo mức 0.03%/ngày
- Tính tiền chậm nộp tiền thuế đối với số tiền thuế được gia hạn theo mức 0.05%/ngày
Câu 16: Doanh nghiệp được tính vào chi phi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với khoản chi phí nào dưới đây:đáp án 2
- Lỗ chênh lệch tỷ giá hồi đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế
- Lỗ chênh lệch tỷ giá hồi đoái do đánh giá lại các khoản nợ phái trả có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế
- Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế
- Cả ba (03) khoản chi phí nêu trên
Câu 15: Khoản phụ cấp nào dưới đây được trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công của người lao động:đáp án 1
- Phụ cấp quốc phòng, an ninh
- Phụ cấp công vụ đối với cán bộ, công chức theo quy định
- Phụ cấp chức vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định
- Không khoản phụ cấp nào nêu trên được trừ
Câu 17: Theo pháp luật thuế tiêu thụ đặc biệt, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?đáp án 3
- Dịch vụ kinh doanh casino
- Dịch vụ kinh doanh đặt cược
- Dịch vụ kinh đoanh cầm đồ
- Dịch vụ kinh doanh karaoke
1)Trường hợp nào mua hàng hóa dịch vụ không cần hóa đơn nhưng cần lập bảng kê 01: theo TT96 về nguyên tắc phải có hóa đơn ví dụ như cá nhân nhưng phải có bảng kê 01 mua hàng nông lâm thủy hải sản do người nông dân trực tiếp đánh bắt (không qua thương lái )/mua hàng của hộ kinh doanh nhưng doanh thu dưới 100tr năm/mua tài sản của cá nhân không kinh doanh bán ra vd mua xe ô tô của vợ sếp
3)Trường hợp nào được xét miễn giảm thuế thu nhập cá nhân các trường hợp thiên tai,khó khăn
4)Đối với hoạt động xây lắp công trình hoặc thi công theo công trình thì theo dõi doanh thu giá vốn như thé nào theo dõi doanh thu giá vốn theo công trình,chi phí chung phân bổ theo tiêu thức phù hợp,không vượt dự toán hoặc định mức nên phải cân đối hoặc qui ngược lại rồi làm phiếu xuất kho
2)Trong trường hợp cá nhân cư trú có thu nhập nước ngoài và đã nộp thuế tncn ở nước ngoài thì phần thuế tncn được xử lý như thế nào cá nhân cư trú xac dịnh thu nhập toàn cầuXác định số thuế tncn tại VN. Nếu nộp tại nn thì đc trừ ra theo số min giữa số thuế nộp tại nn và số thuế tncn tại VN
5)Tối ưu bảo hiểm xá hội bảo hiểm y tế mình tận dụng lương KPI và 14 khoản miễn giảm bảo hiểm xã hội/mức đóng bhxh =mức lương +phụ cấp
6)Trong trường hợp cty mình phát hành cổ phiếu ra ngoài công chúng thì mình thu lại 1 tỷ đồng hạch toán như thế nào:mua lại của chính công ty mình là cổ phiếu quỹ Nợ 419/có 112/111
-
-
-
-
Một công ty TNHH kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu
-
-
-
-
- Khấu hao TSCĐ: 30 tỷ đồng trong đó: khấu hao trong thời gian 12 tháng dừng hoạt động để sửa chữa của TSCĐ là: 200 triệu đồng, khấu hao của xe ô tô đưa đón công nhân trích theo chế độ quy định: 300 triệu đồng.
- Giá mua của hàng bán ra: 260 tỷ đồng, trong đó, chi phí HH bị hư hỏng do hết hạn sử dụng: 5 tỷ đồng
Tiền lương phải trả người lao động: 24 tỷ đồng; đã trả người lao động tính đến hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm: 20 tỷ đồng.
- Chi tài trợ cho Hội Người cao tuổi địa phương: 60 trđ.
- Phí BHBB phải nộp theo chế độ quy định là 5,04 tỷ đồng. Công ty đã nộp 4 tỷ. Còn nợ BHXH 1,04 tỷ đồng.
- Chi mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động theo quy định tại hợp đồng lao động: 1,2 tỷ đồng.
- Chi nộp các khoản phạt: 1 tỷ đồng, trong đó: phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 800 trđ; phạt khai thiếu thuế: 200 trđ
Các chi phí khác: 50 tỷ đồng, trong đó, chi phí chơi gôn của Giám đốc công ty: 500 triệu đồng.
-
-
-
- Rà soát các khoản chi DN kê khai để xác định các khoản được trừ và không được trừ với mức cụ thể.
- Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
-
- Thuế suất thuế TNDN: 20%;
- Doanh nghiệp có 200 người lao động;
Các khoản chi phí của DN đều có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp và thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật;
- DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ;
- Doanh nghiệp có trích lập quỹ lương dự phòng ở mức tối đa theo quy định của pháp luật.
- Giả sử số tiền lương đã trả người lao động khi đến hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm là 22 tỷ đồng. Số tiền nợ lương còn lại là do DN trích lập dự phòng quỹ lương ở mức tối đa theo quy định của pháp luật. Các điều kiện khác không đổi. Hãy xác định lại thuế TNDN phải nộp.
- Rà soát các khoản chi DN kê khai để xác định các khoản được trừ và không được trừ với mức cụ thể.
-
-
-
-
Tền lương phải trả cho người lao động Ta có 20 tỷ + 20 tỷ x 17% = 23.4 tỷ < 24 tỷ --> do đó, tổng chi phí tiền lương được tính cphi hợp lý = 23.4 tỷ. => chi phí tiền lương ko được tính vào chi phí hợp lý hợp lệ = 24 tỷ - 23.4 tỷ
-
-
Chi mua bảo hiểm hưu trí tụ nguyện cho nguoi lao động khi mà chưa đóng đủ bảo hiểm bắt buộc không tính vào hợp lý hợp lệ 1,2 tỷ
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
suy ra chi phí tiền lương được tính chi phí hợp lý hợp lệ là 24 tỷ tăng so với trường hợp trên là 600tr
-
-
-
-