Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BUỔI 21+22 - Coggle Diagram
BUỔI 21+22
THUẾ TNDN tiếp
- Khó ở chỗ mình xác định chi phí hợp lý hợp lệ hay không
- Đối tượng nộp thuế TNDN:
=>Tương ứng với phần TN của DN tại VN và TN tại nước ngoài, xem thử ở nước ngoài đã nộp chưa, nếu đã trừ thì đc trừ nhưng k quá thu nhập ở Vnam
=> có thể là thuế nhầu thầu ( có thể cả là thuế GTGT và TNDN ), là DN nước ngoài họ phát sinh thu nhập tại Vnam, nhưng nhà nước k thể trực tiếp thu thuế của họ nên thu qua DN ở VN gọi là thuế TNDN nhà thầu nước ngoài => mình nộp thay, nếu trong hợp đồng nói rõ tiền trên hợp đồng là số tiền không bao gồm số tiền thuế nhà thầu thì sau này mình nộp thay đc tính vào chi phí hợp lý hợp lệ. Còn nếu hợp đồng ghi giá đã bao gồm cả thuế nhà thầu thì mình không đc ghi nhận là CP hợp lý hợp lệ
- Công thức xác định thuế TNDN ( tính xuôi ):
*TN chịu thuế = Dthu – CP đc trừ + Các khoản thu nhập khác
*TN tính thuế = TN chịu thuế – TN miễn thuế – Các khoản lỗ được chuyển
*Thuế TNDN = ( TNTT – các quỹ KHCN)x thuế suất
*CP đc trừ = Tổng Cp – Cp không hợp lý hợp lệ
- Công thức xác định thuế TNDN ( tính ngược ):
Thuế TNDN = (LNKT trước thuế + cp ko hợp lý hợp lệ - TN miễn thuế - lỗ được chuyển - quỹ KHCN) x thuế suất
- CÁC BƯỚC Quyết toán thuế TNDN:
- Bước 1: xđ lợi nhuận ktoan trc thuế. Hạch toán tất cả bút toán vào pm ktoan
- Bước 2: thực hiện bút toán k/c cuối năm để có được lợi nhuận
- Bước 3: Xác định chi phí không hợp lý hợp lệ, nên theo dõi hàng ngày, có file excel riêng để theo dõi
- Bước 4: XĐ các khoản thu nhập miễn thuế TNDN
Thường là cổ tức, Lợi nhuận đc chia từ hợp đồng hợp tác, Lợi nhuận này là lợi nhuận sau thuế, Lãi do đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối năm tiền, các khoản phải thu, phải trả
- Bước 5: Xác định chuyển lỗ : Quy định về chuyển lỗ tối đa 5 năm
- Bước 6: nhập phụ lục 03-1a KQKD
- Bước 7: Sau đó vào nhập chỉ tiêu B4, C2 xong xuôi kết xuất tờ khai XML mẫu 03
- Bước 8: Vào Hạch toán CP thuế TNDN:
Nợ 821/ C3334: Chi phí thuế TNDN phải nộp
Vào tổng hợp/ chứng từ nvk => kết chuyển lãi lỗ lần nữa
=>Tạo file XML BCTC, nộp phụ lục thuyết minh BCTC
- Đọc TT hợp nhất TT96 , TT 26 hợp nhất về thuế TNDN
- Bài toán xuôi cần xác định được các CP hợp lý và không hợp lý
- Học Thu nhập khác gồm những gì
- Bài toán ngược: biết được LN kế toán trước thuế, cho các thông tin về chi phí. Từ đó tìm ra chi phí không hợp lý hợp lệ để tính thuế TNDN
=> - Bám sát công thức tính toán và xác định từng chỉ tiêu trong công thức => xác định lợi nhuận kế toán trước thuế => xác định chi phí không được trừ => xác định thu nhập miễn thuế
- Đọc 37 khoản chi phí không hợp lý hợp lệ
- Những khoản cp ko hợp lý hợp lệ phổ biến :
- Khi tiền mặt tồn ảo lớn ( trong thông tư không nói rõ )
- Lỗ chênh lệch do đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối năm của tiền mặt
- Lỗ chênh lệch do đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối năm của tiền gửi ngân hàng
- tài khoản 141 mà tồn lớn quá mà phát sinh chi phí lãi vay thì lãi vay cũng bị loại trừ
- Chi phí tiêu hao NVL mà vượt định mức đối với NVL được nhà nước quy định về định mức => Định mức mà cty xây dựng thì cho vào 632, vì theo TT78 vẫn phải loại, hiện tại TT96 đã loại bỏ quy định này nên nếu là cty tự lập định mức thì không cần loại bỏ
- Chứng từ thanh toán tiền mặt từ 20trđ trở lên mà không chuyển khoản qua ngân hàng
-
- vật tư vượt dự toán xây dựng ( nhà nước có quy định về định mức )
- Khấu hao TSCĐ không phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
- KH của xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi tương ứng phần vượt 1,6 tỷ ( xe không phục vụ kinh doanh vận tải du lịch ) => xe chở giám đốc , chở người
- Khấu hao của TSCĐ vượt khung khấu hao bị loại trừ
- Khấu hao của tài sản tạm ngừng kinh doanh nhưng không nằm trong những trường hợp ngừng do di dời dưới 12 tháng, mùa vụ dưới 9 tháng , sửa chữa
- Xe ô tô không phát sinh chi phí xăng dầu chứng tỏ là không sử dụng => cũng bị loại trừ
- Phạt vi phạm hành chính loại trừ
- Chi phí hạch toán không đúng kỳ bị loại trừ: Ví dụ hóa đơn tiếp khách của tháng 12 năm ngoái hạch toán vào năm nay => loại trừ
- Lỗ đánh giá chênh lệch tỷ giá khoản phải thu khách hàng dư nợ 131 cuối năm
- trích lập dự phòng nợ phải thu, dự phòng giảm giá HTK, không đủ hồ sơ ko đúng quy định ( thông tư 48/2019)
- Khoản chi phí lương chưa được thanh toán trước 31/03 năm sau ( lưu ý nếu có trích lập dự phòng tiền lương thì khác )
- Các khoản phụ cấp, thưởng cho người lao động mà không có quy chế ( quy định trong hợp đồng lao động hoặc , thỏa ước hoặc quy chế tài chính )
- Lương của chủ doanh nghiệp TNHH 1 thành viên, chủ DN tư nhân hoặc lương HĐQT ko tham gia trức tiếp vào hoạt động SXKD
- Chi phí chơi golf bị loại trừ
- Cp lãi vay tương ứng với phần vốn điều lệ còn góp thiếu
- CP lãi vay đối với những khoản vay k phải tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế mà tương ứng lãi suất vượt 150% lãi suất cơ bản của ngân hàng nhà nước quy định
- CP lãi vay đối với những khoản vay k phải tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế mà tương ứng lãi suất vượt 150% lãi suất cơ bản của ngân hàng nhà nước quy định
- CP mua bảo hiểm tự nguyện khi chưa đóng đầy đủ BH bắt buộc
- Công ty có giao dịch liên kết thì lãi vay vượt qua 30% EBITDA ( lợi nhuận trước CP lãi vay và khấu hao ) không tính vào chi phí hợp lý năm nay mà tính vào năm sau
ÔN LẠI MỘT SỐ KIẾN THỨC
- Hóa đơn đầu vào kê khai sót thì mình xử lý như thế nào?
- Có thể kê khai bổ sung vào tờ khai thuế GTGT quý này nhưng về mặt chi phí phải đúng kỳ, nếu là của năm tài chính trước thì phải hạch toán vào năm 2020 và lập BCTC bổ sung điều chỉnh
- Hóa đơn đầu ra kê khai thuế GTGT sót thì xử lý như thế nào?
- Quay lại tờ khai của quý hoặc tháng phát sinh hóa đơn đó làm tờ khai bổ sung điều chỉnh, làm giải trình bổ sung
- nếu làm tăng số thuế phải nộp thì nộp tăng số thuế và tính lãi chậm nộp, lãi chậm nộp 0.03%/ ngày
3.DN vay tiền ngân hàng trong khi số dư tạm ứng rất lớn mà cứ ứng không hoàn, trong khi đó mình có lãi vay NH, TH này có rủi ro gì về mặt thuế hay không?
=> Bị loại trừ chi phí lãi vay
- Tài khoản HTK thì có phải là cty mình nhất định phải có kho và thủ kho hay không?
=> Không cần có nhưng vẫn cần có 1 người quản những vật tư đó. VD: bếp k có ng quản kho nhưng bếp trưởng quản, bộ phận buồng phòng ở Khách sạn phải quản chăn màn…
- TK 242 quy định về tgian phân bổ ntn?
- Tiền phụ cấp thuê nhà mà chi bằng tiền mặt qua lương thì có chịu thuế TNCn hay không và có khống chế chỉ chịu tối đa 15% hay tính toàn bộ?
=> Có chịu thuế TNCN và phải tính trên toàn bộ phụ cấp này
- TSCĐ dùng cho cty sản xuất, nếu như mình k có thành phẩm sản xuất trong kỳ thì có rủi ro gì:
- Tạm ngừng do mùa vụ, do sửa chữa, do di dời có quy định về thời gian được phép của nó, nếu khấu hao vượt thời gian quy định thì bị loại chi phí trên phần vượt
- Khấu hao TSCĐ nhớ khung khấu hao theo TT45, nhớ khái niệm khấu hao nhanh
- Khấu hao nhanh Tức là thay vì mình khấu hao theo tgian bình thường thì mình khấu hao nhanh hơn để hết giá trị còn lại nhanh hơn
- Điều kiện để được KH nhanh là kết qủa HĐKD không được lỗ; trình bày trong báo cáo tài chính; thuyết minh rõ sự thay đổi đó ảnh hưởng như thế nào so với chính sách cũ.
- Phải nêu rõ phương pháp khấu hao nhanh này trong Thuyết minh BCTC
- Bài tập tình huống: Giả dụ nhận một khách hàng dịch vụ, năm 2020 đến khảo sát khách hàng, KH đưa ra các vấn đề đang gặp phải, : “Họ nêu ra vấn đề phát hiện trong năm họ không ghi nhận doanh thu , không hạch toán hóa đơn đầu vào”
=>Phải phân tích được rủi ro, nếu họ k xuất hóa đơn đầu ra, HTK tồn ảo lớn => rủi ro trốn doanh thu, nhưng k hạch toán liệu cơ quan thuế có phát hiện được không => vì hiện tại dữ liệu hóa đơn điện tử chưa kết nối cq thuế nên họ chưa biết. Nhưng thuế vẫn có thể khoanh vùng đc vì a không bán ra mà cứ mua vào như thế, còn trường hợp mình lỡ sai rồi thì mình xuất hóa đơn trong năm nay cũng được.
- Nếu cty vẫn ghi nhận doanh thu đầy đủ mà quên hạch toán hóa đơn đầu vào thì cứ kê khai bổ sung đơn giản, sẽ có lợi cho DN