Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Hóa sinh thận - nước tiểu, q.trình chuyển hóa có xu hướng tạo ra…
Hóa sinh thận - nước tiểu
Chức năng Thận
Chuyển hóa
Chuyển hóa Glucid
chiểm ưu thế ( chủ yếu là con đường đường phân )
hexose phosphat , triose phosphat dễ dàng được khử phosphat nhờ photphatase ở thận
chuyển hóa Lipid
Các lecithin được khử phosphat nhờ Glycerophosphatase
Các Cetonic thoái hóa hoàn toàn
Chuyển hóa protid
ở thận có nhiều ez khử amin
ez dạng khử a.a dạng D ( k có trong tự nhiên )
Có nhiều sp như ( acid â cetonic, NH3 )
ez dạng khử a.a dạng L ( Thiên nhiên )
Vai trò trong thăng bằng Acid-Base
( duy trì lượng bicarbonat ở ngoài tế bào )
Giữ lại kiềm (Na+)
Bài tiết ion H+
Theo 3 cơ chế chính
THThu bicarbonat (90%): ống lượn gần
CO2+H2O -> H2CO3
H2CO3 - > H+ + HCO3-
H+ được tiết ra khỏi tb thận
HCO3- được THT với Na
Tái tạo HCO3- ( = cách đào thải H+) : ống lượn xa
pH nước tiểu giảm
Bài tiết H+ ( dưới dạng NH4+): ống lượn xa
ở tế bào ống thận
glutamin - > NH3 ( xt glutaminase )
khuyến tán thụ động với H+ - > nước tiểu ( dạng amin)
Bài tiết
quá trinh lọc ở màng cầu thận
3 lớp
màng đáy
giúp nước và các chất trong máu qua lại dễ dàng
biểu mô
nội mô
Có tính chọn lọc
những phân tử nhỏ có thể được lọc qua
(
protein >70.000
-- > không qua được)
pt
Dài (or +) sẽ dễ qua màng
hơn các pt hình Cầu ( or -)
Quá trình tái hấp thu ở ống thận
Tái hấp thu hầu hết
99% Nước( ống lượn gần, xa)
nước đc tái hấp thu cùng Na
chịu ảnh hưởng của hormon ADH
( hormon chống bài niệu )
chất khác ( >90%): K, Bicarbonat , a.a
THT phần lớn
Na, Cl ( 70 %)
Ngược chiều với áp lực động mạch thận
tăng khi dòng máu qua thận giảm ( ống lượn gần )
ống lượn xa >10%
Na/Cl
( chịu a.hưởng by Renin, Angiotensin II , aldosteron)
Tái hấp thu hoàn toàn
Glucose ( ống lượn gần ) : <
1,75g/L
Glucose/máu >1,75g/L - > xh trong nước tiểu
THT 1 phần
Ure (40-50%)
Theo cơ chế thụ động ( p.thuộc C% ure/máu )
khái quát
nước tiểu từ ống thận - > Tái hấp thu vào máu -> Bể thận
( các chất & nước )
C các chất đào thải tăng cao
cô đặc
Không THT
Inulin, manitol, natri hyposunfit , Creatinin
( Use Nghiên cứu chức năng lọc của cầu thân )
Protein
Hầu hết đều được tái hấp thu vào máu / trong nước tiểu rất thấp
( xem như k có )
Khái quát
Siêu lọc
là quá trình tạo thành nước tiểu (ban đầu)-
180L/day
huyết tương được lọc qua nang Bowman
Bài tiết nước tiểu xảy ra ở đơn vị Nephron của thận
(có khoảng 1.000.000 đv)
Cấu tạo Ne
Cầu thận
là một bó mao mạch/ bao quanh by nang Bowman
ống thận
ống lượn xa
ống góp
ống lượn gần
quai Henlé
1200ml/min
( x8 ll máu ở vành tim )
Quá trình bài tiết
các chất từ huyết tương được ống thận bài tiết vào nước tiểu
K, a.uric, H+,NH4,.....
Thành phần nước tiểu thực thu được
KHÁC HOÀN TOÀN
Nước tiểu ban đầu
Chức phận nội tiết
điều hòa
nước, điện giải
thông qua
hệ thống Renin-angiotensin-aldosteron
huyết áp
nội môi
hệ thống R-A-A
điều hòa renin
Tăng nồng độ Na+
,
Giảm renin
angiotensin II gây ƯC (impor)
P tiểu động mạch cầu thận ( HA,máu giảm )
KT HT TK giao cảm
Tăng renin
bô phận cạnh cầu thận
Angiotensinogen (pr gan)/ máu
renin ( Tlg 40.000)
angiotensin I ( ptit 10 a.a )
angiotensin II
co mạch & tăng HA, tác dụng x50 lần noradrenalin
aldosteron tăng
angiotensin III
(mất tác dụng)
điều hòa aldosteron
C% Na/ máu giảm
Tăng
C% K/ máu tăng
Bài tiết y.tố sinh hồng cầu
al1 globulin (gan) +
REF
tiền Ep
erythropoietin-Ep
Phostaglandin
PGI2
TXA2
Co mạch
PGE2
giãn mạch
T.hợp REF
Hoạt Hóa Vitamin D
Khái Quát
Thận
hình thái
sử dụng 8-10% oxi/cơ thể
1000-1500 Lmáu/qua thân
10% Cung cấp ATP
90% làm nhiệm vụ bài tiết
nặng khoảng 300g(0.5%klg/body)
chức năng
T/gia điểu hòa thăng bằng acid-base
T/gia chuyển hóa các chất
Cô đặc các chất cặn bả -> thải ra ngoài ( bài tiết )
nội tiết
Nước Tiểu
tính chất
độ sánh
cao hơn nước
bệnh lý
nước tiếu > nước bọt
mùi
mùi aceton, hôi thối ( bệnh lý )
độ trong
htg đám mây vẫn đục
htg bthg
chất nhầy : urosomucoid
tủa lắng
cặn a. uric, muối urat natri or phosphat
sức căng bề mặt
< nước
giảm
thuốc có alcol, ether , chlorofom
viêm gan ( tắc mật )
màu
urocrom , sp có nito , urobilin , dx indoxyl : sắc tố trong nc tiểu
bệnh lý
máu :hồng
dưỡng trấp : trắng đục
có Bilirubin : nâu vàng
tỷ trọng
1,003-1,030
Tăng : đái đường, cô đặc
giảm : đái nhạt, tiểu nhiều
thể tích
1000-1400ml/24h ( 18-20ml/kg )
V >2.500ml/day
đái dường
đái nhạt
V <750ml/24h
thiếu niệu,vô niệu
viêm cầu thận, ống thận, bỏng,....
pH
5-6 ( 5,8)
kiềm : viêm bế thận, viêm bàng quang
acid : đái đường nặng ( thể ceton )
TP hóa học
Hữu cơ
Ure ( nh 1 ) : cân bằng đạm
tỉ lệ vs chế độ ăn
Định lượng : XNCN thận
bài xuất
tăng : sốt cao, đái đường ( TH protid )
Giảm : viêm thận ( cấp, nhiễm độc pb,Hg )-ống thận
Creatinin
20-25mg/kg/day: Nam
15-20mg/kg/day : Nữ
Acid uric
0,5-0,8g/day
acid uric tdo
dễ ngưng kết -> sỏi
muối urat
bài xuất
Tăng : ăn nhiều thịt , tăng thoái hóa Nucleoprotein (B.cầu )
Giảm : viêm thân
A.A: 10-30mg/day ( glycin, histidin )
tăng : Bệnh lý
Hormoon, Vita , Ez
H: Sinh duc
V : B1, PP ,C
E: amylase
Vô cơ
Na, K ,Ca,Cl,Phos, suf
Các chất bất thường ( bệnh lý )
Glucid: >= 7g/L
xh : GLu(1), Fruc , Glac,ribose.... ( nhóm ose)
TH1 : Glu (glucose niệu)- Glu/máu : tăng ( đái đường tụy )
Th2 : Glu(glucose niệu )-glu/máu: thấp ( Giảm THT ở ống thận )
Protein: 50-150 mg/day
Thường không phát hiện được
Protein niệu ( gắng sức, đứng lâu,...)
sốt cao :0,5-1g/day
Đái tháo đường , Đa u tủy (pro Bence jonce)
Các bệnh về thận
dùng kỹ thuật điện di
protein niệu cầu thận
#
chọn lọc
Protein có trọng lượng phân tử < & albumin
( H/C thận hư, tổn thương tối thiểu )
không chọn lọc
Protein có trọng lượng phân tử > & albumin
(IG A, IG G,...)
protein niệu ống thận
Protein có trọng lượng phân tử < albumin
( tổn thương ống thận, ngộ đôc thuốc Pb,As,...)
Các chất Cetonic
Tăng
R/l c/h Glucid, đái đường, đói lâu ngày, 1 số trường hợp dùng thuốc mê
Sắc tố mật, muối mật
bệnh lý
Viêm gan, tắc mật, tổn thương gan, mât..
HC & hemoglobin
có HC ( viêm thận cấp , lao thận , K thận )
có Hb ( sốt rét ác tính, bỏng nặng, vàng da tiêu huyết )
Porphyrin: 50-200mg/day
porphyrin niệu vô căn ( RL di truyền )
porphyrin niệu thứ phát (nhiễm độc, chất độc ức chế THợp Hem )
q.trình chuyển hóa có xu hướng tạo ra
a.lactic, thể cetonic.....
thận là cơ quan duy nhất bài tiết sự thừa acid
pH nước tiểu << pH máu