Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
THUẾ TNDN -TT 96 - Coggle Diagram
THUẾ TNDN -TT 96
Điều 2
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác
Thu nhập chịu thuế = (doanh thu - chi phí được trừ)+ các khoản thu nhập khác
Thu nhập từ HĐ sx kinh doanh hàng hoá = DT của HĐ SX KD dịch vụ - Cp được trừ của HĐ đó. Các hoạt động SX KD khác nhau thì tính riêng thu nhập nhân với thuế suất tương ứng
Thu nhâọ từ chuyển nhương BĐS, chuyển nhương DA đầu từ, quyền tham dự dự án đầu tưm thăm dò , khai tác chế biến khoáng sản hạch toán riêng
Lỗ từ chuyển nhượng BĐS, Chuyển nhượng dự án đầu tư, quyèn tham dự dự án đầu tư dc bì trừ với HĐ sản xuất KD và dc chuyển lỗ theo quy định
Giải thể doanh nghiệp lã từ chuyển nhượng BĐS bì trừ với lỗ từ HĐKD vào kỳ phát sinh
Điều 1
Công thức tính TTNDN : Thuế TNDN phải nộp = (TN tính thuế - phần trích lập quỹ KH& CN (nếu có) ) x thuế suất
DN VN đầu tư ở nước ngoài
Nếu ở cá nước ký hiệp định tránh đánh thuế 2 lần => làm theo hiệp định
Với các nước khác có thuế suất thuế TNDN thấp hơn thì thu thêm phần chệch lệch so với VN
Trường hợp DN đã nộp thuế TNDN ở nước ngoài thì dc trừ đi phần thuế này khi tính lại thuế TNDN theo luật VN (số thuế dc trừ nhỏ hơn hoặc bằng thuế tính theo luật VN)
Nếu DN VN đầu tư ở nước ngoài chuyển TN về Vn ko nộp thuế thì bj ấn định thuế
Hồ sơ kê khia với DN VN đầu tư ra nước ngoài gồm
Bản chup tờ khai thuế ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế
bản chụp chứng từ nộp thuế ở nước ngoài có xác nhận cảu người nộp hoặc bản gốc xác nhận của cơ quan thuế nước ngoài
Khoản thu nhập lỗ/lãi ở nước ngoà ko dc trừ vào lỗ/lãi phát sinh trong nước của DN
DN VN đầu tư ra nước ngoài có thu nhập từ HĐ SXKD : phải kê khia và nộp thuế như ở VN kể cả DN đang dc hưởng ưu đãi
Điều 14: Hiệu lực thi hành
Thi hành từ 06/08/2015. áp dụng cho kỳ tính thuế từ 2015trở đi
Với Dn năm tài chính khác năm dương lịch
Tính theo thời gian còn lại từ năm 2015
Các nội dung sửa đổi bổ sung từ 01/01/2015
Khoản thu nhập từ trước 2015 của dự án đầu tư nước ngoài đã kê khai và nộp thueé thì ko phải kê khia và nộp thuế khi chuyển về năn 2015
Điều 4
Các khoản chi được trừ nếu đáp ứng dc tất cả các điều kiện sau ( 3 điều kiện)
Thực tế phát sinh và kiên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
Đầy đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định pháp luật
Hoá đơn từng lần trên 20tr (giá đã bao gồm VAT) thì ko thanh toán bằng tiền mặt
Trường hợp thanh toán sau thì kỳ phát sinh hoá đơn vẫn dc tính là CF hợp lý hợp lệ. Nếu sai thì điều chỉnh ở kỳ thanh toán
Chứng từ bao gồm: hoá đơn + chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế (37 khoản)
Các khoản chi không đáp ứng đủ điều kiện là khoản chi được trừ
2.Chi phí khấu hao tài sản cố định
TSCĐ ko phục vụ hoạt động SX KD (- các tài sản cố định cho phcú lơi: nhà nghỉ giữa ca, nahf ăn ca, nhà thay quần áo, xe đưa đón, nhà ở trực tiếp cho NLĐ...
Chi khấu hao TSCD ko có giấy tờ chứng minh quyền sỏ hữu (- tài sản thuê, mua tài chính)
Chi phấu hao ko dc theo dõi, quản lý , hạch toán trong sổ sách doanh nghiệp
Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của bộ tài chính về TSCĐ
Khấu hao nhanh ko quá 2 lần so với khấu hao đướng thẳng
Phải đảm bảo có lãi
Tài sản cố định nhận góp vốn, chia tách sát nhập dc tính khấu hao theo tg đánh giá lại. Ko đám ứng dc thì dc tính là chi phí phân bổ ko quá 3 năm
Khấu hao TSCD đã khấu hao hết giá trị
Các trường hợp cụ thể sau
Xe ô tô nguyên giá trên 1,6 tỷ với xe chủ người 9 chỗ trửo xuống ko phục vụ SXKD
Phần khấu hao TS CD với tàu bay dân dung, du thuyền ko phục vụ SXKD
Khi chuyển nhương, thanh lý TSCD giá trị còn lại = nguyên giá - khâu hao theo chế độ quản lý sử dụng của DN
KHấu hao với công trình trên đất vừa phục vụ SXKD vừa HĐ khác thì tính theo diện tích SD ko đáp ứng đầy đủ cá yêu cầu sau:
!, Giấy chứng nhận quyền sủ dụng đất mang tên DN
Hoá đơn thanh toán khối lượng công trình xây dưng + hợp đồng XD, thanh lý, quyết toán công trình mang tên DN
Công trình dc quản lý teho dõi hạch toán theo quy định
Trường hợp TSCĐ đang dùng HĐ XS kinh doanh tạm dừng tạm thời quá
Tạm dừng màu vụ dưới 9 tahnsg
Tạm dừng do di chuyển, sửa chữa dưới 12 tháng
Vẫn trích khấu hao bình thường trong thời gian tạm dừng => dc tính là CP chịu thuế
Phải lưu giữ hồ sơ : lý do tạm ngừng khi thuế yêu cầu
Quyền sử dụng đất vô thời hạn
Có thời hạn , tham gia HĐ sản xuất KD dc khấu trừ theo thời hạn ghi trong giấy chứng nhận quyền sủ dụng đất
khi mua tài sản nhà cửa + quyền sử dụng đất lâu dài => theo dõi tách riêng . Quyền SDD là tài sản vô hình và theo giá của HĐ hoặc giá của UBND tỉnh
Phần chi vượt định mức tiêu hoa nguyên vật liệu, năng lượng, hàng hoá đối với một số nguyên liệu vật liệu do nhà nước quy định
4.Chi phí mua hàng hoá dịch vụ ko có hoá đơn chứng từ
Chi tiền thuê tài sản của cá nhân ko có đủ hồ sơ
Chi tièn lương, tiền công tiền thưởng chủa NLĐ các trường hợp sau
Khoản chi đã hạch toán chi phí nhưng thực tế ko chi
Tiền lương, tiền thưởng, chi mua bảo hiểm nhận thọ ko ghi rõ điều kiện hưởng và mức hưởng trong : Hợp đồng lao đông, thoả ước lao động tập thể, quy chế tài chính.....
Chi tiền học cho con lĐ nước ngoài ko đầu đủ hoá đơn chứng từ
Chi tiền lương, tiền công nhưng hết 31/03 chưa chi, trừ trường hợp lập quỹ dự phòng nhưng ko quá 17% quỹ lương thực hiện, đảm bảo DN ko lỗ, đến 30/06 ko sủ dụng hết => ghi giảm CF năm sau
Chi trang phục bằng hiện vật ko có hoá đơn chứng từ. Bằng tiền quá 5tr/người/năm
Chi nghỉ phép tàu xe đi nghỉ phép không đúng quy định của Luật LĐ
Các khoản chi ko đúng đối tượng, không đúng mục đich, chi vượt quá quy định
11.Phần chi vượt 3tr/thang/người để nộp bảo hiểm hưu tí tự nguyện,
Chi thưởng sáng kiến, cải tiến ko có quy chế quy định vcụ thể, không có hội đồng nghiệp thu
12.Khảon chi trợ cấp mất việc làm ko đúng quy định
Chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên
Chi đóng góp và các quỹ của hiệp hội vượt mức quy định của hiệp hội
Chi trả tiền điện tiền nước với chủ là hộ gia đình ko đầy đủ chứng từ
Phần chi phí thuê tài ản cố định vượt mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước
Phần chi phí lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải tổ chức tín dụng hoặc tổ chứ kinh tế vượt 150% mức lãi suất cơ bản do ngân hàng NN công bố
18.Chi phí lãi vay tương ứng với phần vốn đièu lệ góp thiếu
Trích, lập và sử dụng các khoản quỹ dự phòng không đúng theo hướng dẫn của bộ tài chính
Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn, theo chu kỳ mà khi hết kỳ hạn, chu kỳ chưa chi hoặc chưa chi hết
Lỗ chênh lêhcj tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản ngoại tệ ( tiền mặt , tièn gửi,nợ phải thu)
Chi tài trợ giáo dục không đúng đối tương, không có hồ sơ cụ thể
CHi tài trợ y tế ko đúng đối tương, không có hồ sơ đầy đủ
24.Chi khắc phục hậu quả thiên tai không đúng đối tương, không có hồ sơ các nhận khoản tài trợ
25.Chi tài trợ làm nhà cho người nghèo không đúng đối tượng, không có hồ sơ xác nhận khoản tài trợ
26.Chi tài trợ nghiên cứu khoa học ko đúng quy đinh, chi tài trợ đối tượng chính sách ko đúng quy định pháp luật
27.phần chi phí quản lý kinh doanh của CTy ở nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú ới VN vượt mức : CF phân bổ VN= (DT tính thuế VN/Tổng doanh thu)x tổng CF của cty
28.Các khaonr chi dc bù đắp bằng nguồn kinh phí khác, các khoản chi đã dc chi bằng quỹ KH CN, Ch phí mua tehr hội viên sân gôn
Phần chi phí thuê quản lý HĐ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, Casino vượt 4% doanh thu HĐ này
30.Các khoản chi ko tương ứng với doanh thu tính thuế ( tổng chỉ phúc lợi ko quá 1 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của DN)
Chi đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định.
Chi ủng hộ địa phương, đoàn thể, từ thiện ngoại trừ các khoản chi dc chấp nhận trên (22, 23,24,25,26)
Khoản chi trực tiếp liên quan đến việc phát hành cổ phiếu, mua bán cổ phiếu quỹ và các khoản chi khác liên quan đến việc tăng, giảm vốn chủ sở hữu
Số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản vượt mức thực tế phát sinh của năm
Các khoản chi kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số, chứng khoán và các hoạt động đặc thì ko đúng quy định VB hướng dẫn của BTC
Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính : giao thông, chế độ kinh doanh, chế độ kế toán, chậm nôp thuế
37.Thuế GTGT đầu vào đã dc khấu trừ, hoàn thuế. Thuế GTGT của ô tô 9 chỗ vượt mức 1.6ty, thuế TNCN trừ trường hợp ký HĐ quy định rõ tiền trả người LĐ ko bao gồm thuế TNCN
Điều 5
Thu nhập khác
Khoản chênh lệch tỷ giá liên quan trực tiếp đến doanh thu-chi phí SXKD thì tính chi phí hoặc thu nhập của HĐ đó. Néu ko liên quan trực tiếp đến thì lãi tính là thu nhập khác; lỗ vào 635
Lãi chênh lệch tỷ giá do khoản nợ phải trả được bù trừ với lỗ của các khaonr nợ phải trả cuối năm tài chính và dc tính vào DT, CP của HĐXSKD chính cảu DN. Còn ko liên quan thì lãi là thu nhập khác/ lỗ là chi phí tài chính
Tiếp nhận thêm thành viên góp vốn
Số tièn thành viên mói bỏ ra > gt vốn góp thì khoản chênh lêhcj cao hơn bổ sung vào vốn của DN (ko chịu thuế TNDN). Nếu chia cho các thành viên cũ thì là thu nhập cảu các thành viên góp vốn cũ
Điều 6
Thu nhập từ tròng trọt, chăn nuôi , nuôi trồng thủ hải sản, làm muối; Thu nhập từ hợp tác xã nông lâm ngu nghiệpthực hiện ở địa bàn kinh tế khó khăn/ đặc biệt khó khăn. Thu nhập từ HĐ đánh bắt thuỷ hải sản
Thu nhập từ trồng trọt, chế biến hàng hoá từ nông, lâm thuỷ hải sản phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau đây
Tỷ lệ giá NVL là nông sản, thuỷ sản/chi phí sản xuất hàng hoá, sản phẩm từ 30% trở lên
Sản phẩm, hàng hoá từ chế biến nông, thuỷ sản ko thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
DN phải xác nhận riêng thu nhập từ sản phẩm nông lâm thuỷ hải sản dc ưu đãi thuế TNDN
Thu nhoaạ dc từ thanh lý sản phẩm trông trọt chăn nuôi trừ thanh lý vườn cao su, bán phế liệu quan dc miễn thuế
Thu nhập được miễn thuế
Thu nhập từ thực hiện nhiẹm vụ của nhà nước giao NH phát triển Việt Nam
Thu nhập của CT TNHH 1 thành viên quản lý tải sản tổ hcức tín dụng VN
TN từ HĐ do nhà nước giao của các quỹ: Quỹ Tài chính, quỹ phát triển/.....
Tn từ văn phòng thừa phát lại trong thời gian thực hiện thí điểm của PL về thi hành án dân sự
Điều 3
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế
Đối với bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng cho người mua
Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành dịch vụ hoặc 1 phần dịch vụ
Đối với vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng vận chuyển cho người mua
Điều 7
DN chuyển đổi loại hình chia tách, sát nhập giả thể phải thực hiện quyết toán thuế. Số lỗ dc bì trừ với thu nhập hàng năm và dc chuyển lỗ liên tịch ko quá 5 năm. Số lỗ còn lại dc phân bổ theo tỷ lệ vốn chủ chia tách
Điều 8
Xác định giá mua của phần vồn chuyển nhượng
Nếu là chuyển nhượng vốn góp thành lập doanh nghiệp là GT phần bốn góp lũ kế đen sthời điểm chuyển nhượng theo sổ sách kế toán hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh xác nhận hoặ kế quả kiểm toán độc lập với DN 100% vốn nước ngoài
Nếu là phần vốn góp mua lại thì giá mua là giá trị vốn tại thời điểm mua. Căn cứ vào hợp đồng mua và chứng từ thanh toán
Giá mua nếu bằng ngoại tệ phải dc quy ra đồng VN theo tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi DN mở tài khoản CN
Điều 9
Xác định số thuế TNDN phải nộp
Chuyển nhượng BĐS = TN tính thuế từ HĐ này x 22%
Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS phải kê khai riêng không áp dụng ưu đãi thuế TNDN
Hồ sơ khai nộp, chứng từ nộp thuế tại địa phương có chuyển nhượng BĐS là căn cứ làm thủ tục quyết toán thuế tại nợi đặt trụ sở chính
Điều 10
ĐIều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN
1 Không áp dung ưu đãi thuế TNDN, ko áp dụng thuế suất 20% với các khoản TN sau:
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn, chuyển nhượng BĐS, thu nhập từ đầy tư, quyền tham gia dự án đầu tư, thăm dò khai thác khoáng sản; HĐ kinh doanh ngoài VN
Thu nhâọ từ tìm kiếm, thăm dò, khai tác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm khác, khai thác khoáng sản
TN từ kinh doanh dịch cụ thuốc giện chịu thuế tiêu thu đặc biệt
2.DN có dự án đầu từ dc hưởng ưu đãi thuế TNDN
Các DN dc hưởng ưu đãi thuế TNDN: kinh doanh trong lĩnh vực dc ư đãi đầu tư, các khoản thu nhập như thanh lý phế liệu, phếp phẩm thuộc lĩnh vực đầu tư, chênh lệch tỷ giá liên quan đến chi phí và doanh thu, lãi tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn, các khoản thu nhập có liên quan trực tiếp khcá cũng dc hưởng ưu đãi
Dn được hưởng ưu đãi thuế do địa bàn thì thu nhập dc hưởng ưu đãi là: thu nhập phát sinh từ HĐ XSKD trên địa bàn ưu đãi.
Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế
Cấp giấy chứng nhận lầ đầu là 01/01/2014 và phát sinh doanh thu sau đó
Dự án đầu tư trong nước gắn với thành lập DN mới có VĐT doói 15 tỷ, ko thuốc lĩnh vực đầu tư có điều kiện dc cấp giấy chứng nhận từ 01/01/2014
Dự án đầu tư độc lập dc cấp giấy chứng nhận từ 01/01/2014
Văn phòng công chứng thành lập ở địa bàn khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn
Không bao gồm các trường hợp sau
Dự án đầu từ hình thành từ chia, tách , sát nhập, hợp nhất chuyển đổi hình thức hoanh nghiệp
Dự án đầu tư hình thành từ chuyển đổi chủ sỏ hữu
DN đang được hưởng ưu đãi theo diện thành lập mới chỉ áp dụng với thu nhập từ hoạt động kinh doanh đáp ứng điều kiện ưu đãi theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu. Nếu thêm ngành nghề ko làm thay đổi việc đáp ứng ưu đãi thì vẫn dc ưu đâĩ thuế
Dự án thành phần của dự án đầu tư hoàn thành, có thu nhập dc ưu đãi thuế cho thời gian dự án chính vẫn dc hưởng ưu đãi
DN xã hội hoá dc thành lập do chuyển đổi loại hình doanh ngiệp đaps ứng đủ tiêu chí theo quyết định cua rthủ tướng thì dc hưởn ưu đãi thuế như dự án đầu tư mới
Ưu đãi thuế với đầu từ mở rộng
Dự án đầu tư mở rộng dc hưởng ưu đãi nếu đáp ứng 1 trong các tiêu chí sau
Nguyên giá TSCD tăng thêm khi hoàn thành dự án tối thiểu 20 tỷ hoặc hơn 10ty với dự án thuốc địa bàn kinh tế khó khắn/đặc biệt khó khăn
Tỷ trọng nguyên giá TSCĐ tăng thêm đạt tối thiểu từ 20% so với tổng nguyên giá trước đầu tư
Công suất thiết kế khi đầu tư mở rộng tăng thêm tối thirue 20%/ công suất thiết kế ban đầu
Nếu dc hưởng ưu đãi thuế do đầu tư mở rộng thì phải hạch toán riêng. Néu ko hạch toán riêng thì dc tính theo tỷ lệ nguuyên giá TSCD đầu tư mói đưa vào SD/Tổng nguyên giá TSCD của DN
Thời gian miễn giảm tính từ năm hoàn thành DA đưa vào sản xuất có thu nhập. Trường hợp ko có thu nhập chịu thuế trong 3 năm đầu. Thì thời gian miên xgiảm tính từ năm thứ 4 có doanh thu
Không áp dụng ưu đãi với dự án đầu tư do mua , bán ,sát nhập, chia tách cá DN đang hưởng ưu đãi
Kỳ tính thuế đầu tiên của dự án dc hoỏng ưu đãi thuế dưới 12 tháng DN dc lựa cọn hưởng ưu đãi luôn hoặc kỳ tính thuế sau
Điều 11:
Thuế suất ưu đãi
Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm áp dụng với
Thu nhập của DN có dự án đầu tư mới ở địa bàn kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao
TN của Dn từ dự án đầu tư mới: nghiên cứu KH &PTCN, ứng dụng công nghệ cao, đầu tư nhà máy nước, điện, cảng biển, phần mềm, năng lượng tái tạo, công nghệ sinh học.
TN từ DN có sự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường, xử lý ô nhiễm
TN từ DN công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
TN từ DN từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (- SX hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, khia thác khoáng sản) đpá ứng 1 trong 2 tiêu chí
Dự án quy mô lần đau ftối thiểu 6nghìn tỷ giải ngân ko quá 3 năm và có DT tối thiểu đạt 10 nghìn tỷ/năm chậm nhất từ sau 3 năm có dt từ dự án đầu tư ( bắt đầu từ năm thứ4)
DA đầu tư tối thiểu 6 nghìn tỷ giả ngân ko quá 3 năm, sử dụng thường xuyên trên 3.000 lao động từ năm thứ4
TN của DN có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 12 nghìn tỷ đồng, giải ngân ko quá 5 năm
TN từ DN thực hiện dự án đầu tư mới thuộc danh mụ công nghiệp hỗ trợ ưu tiên đáp ứng 1 trong các tiêu chí
Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cáo theo quy định
SP công nghiệp hỗ trợ ngành: dệt -may, da-giầy, điện tử- tin học
Các trường hợp được kéo dài thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi
Các dự án đầu tư mới ở khoản 1 điều này có quy mô lớn, công nghệ cao hoặc mới cần đặc biệt thu hút đầu từ
Các dự án ở khoản 1 điều này đáp ứng 1 trong các tiêu chí sau
SX hàng hoá có khả năng cạnh tranh toàn cầu, DT đạt trên 20.000tỷ/năm chậm nhất sau 5 năm từ ngày bắt đầu có DT
SD thường xuyên bình quân trên 6.000 LĐ
Dự án ĐT thuộc lĩnh vực hạ tầng kinh tế kỹ thuật: điện , nước, cầu cống, hàng không, cảng biển, năng lượng sạch, lọc hoá đầu
Kéo dài thêm ko quá 15 năm
3 ,4 .Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động với
DN trồng chăm dọc bảo vệ rừng, trồng trọt, chăn nuôi ở địa bàn khó khăn/đặc biệt khoá khăn. Đầu tư bảo quản nông sản thuỷ sản, thực phẩm
Phần TN cảu DN từ DN xã hội hoá giáo dục đào tạo, y tế văn oá, thể thao môi trường , giám định tư pháp
Thuế suất ưu đãi 15%
DN trồng trọt, chăn nuối ko thuộc địa bàn xã hội khó khăn
Điều 12
Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế
miền thuế 4 năm, giảm 50% sô sthuế phải nộp trong 9 năm với DN thuộc khoản 1 điều 11
Thời gian miễn thuế, giảm thuế dc tính liên tục từ năm đàu tiên DN có thu nhập chịu thuế hoặc từ năm thứ 4 DN có doanh thu
Điều 13.
Hiệu lực thi hành
Dn có dự án đàu tư mở rộng giai đoạnh 2009 - 2013 tính đến kỳ tính thuế năm 2014 đáp ứng điều kiện ưu đãi thuế
Dn có dự án đầu tư mở rộng sản xuất từ 31/12/2008 đến 2010 mới đi vào sản xuất
Dự án đầu tư trong khu công nghiệp giai đoanh 2009-2013 đến 2014 đáp ứng điều kiện ưu đãi thuế
DN đầu từ và địa bàn trước 01/01/2015 chưa thuộc địa bàn ứu đãi mà sau đó thucộc thì dc hưởng ưu đãi thuế
Địa bàn DN đầu tư dc chuyển thành địa bàn ưu đãi thuế thì dc hưởng uuw đãi thuế theo quy định
Điều 15 Trách nhiệm thi hành