Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
QUẢN TRỊ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG - Coggle Diagram
QUẢN TRỊ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
Quản trị tiền mặt quốc tế
Phân tích dòng tiền từ quan điểm công ty con:
Dựa trên mô hình quản lý phân quyền của MNCs
Quan hệ giữa mẹ - con
Các khoản vay từ mẹ của con
: công ty con thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản vay cho mẹ
Các khoản phí, thu nhập
: (1) con có sử dụng bản quyền hoặc tài sản cố định vô hình của mẹ --> trả phí bản quyền; (2) phí quản lý, tính trên thu nhập của con --> công ty con phải trả cho mẹ
Các khoản tiền liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
: công ty con chủ động trong chính sách chi trả.
Phân tích dòng tiền từ quan điểm tập trung hóa:
Dựa trên mô hình quản lý tập trung của MNCs
Quan hệ mẹ - con
: chủ yếu đến từ các các khoản vay từ mẹ của con và khoản phí, thu nhập con chuyển cho mẹ.
Các khoản tiền liên quan đến bán hàng, đầu tư, thanh toán, trả cổ tức,..
.: công ty mẹ thực hiện hoạch đinh
Mục tiêu của quản trị tiền mặt
Lý do dự trữ tiền mặt
Động cơ đầu cơ
: doanh nghiệp dành ra một lượng tiền thừa--> chớp thời cơ đầu tư kiếm lời
Động cơ dự phòng
: doanh nghiệp dành ra một lượng tiền thừa --> trả các chi phí phát sinh bất thường. Doanh nghiệp có động cơ dự phòng gắn liền với chính sách tiền mặt thụ động.
Động cơ giao dich
: doanh nghiệp dự trữ lượng tiền mặt cần thiết --> trang trải chi phí giao dịch thường xuyên như: CP mua nguyên vật liệu, CP trả lương nhân viên, CP nộp ngân sách, CP mua văn phòng phẩm, CP vay mượn,... --> tránh mất uy tín với đối tác. Ví dụ: Mai Linh
Mục tiêu quản trị tiền mặt quốc tế
Kiểm soát dòng tiền mặt nhanh chóng, hiệu quả --> tránh giảm thiểu mất mát trong quá trình dòng tiền được quay vòng. VD: đảm bảo các khoản phải thu được thu đúng hạn.
Bảo toàn và sử dụng nguồn quỹ tối ưu: phải đảm bảo nguồn vốn được bảo toàn và có thể tăng giá trị sử dụng
Các kỹ thuật tối ưu hóa dòng tiền
Netting
Lợi ích
Giảm chi phí hành chính, giao dịch
Các công ty con báo cáo chính xác, kịp thời các khoảng thanh toán. Nếu báo không chính xác --> sử dụng netting không mang lại lợi ích mà còn có thể mất thêm chi phí.
Dự báo dòng tiền dễ dàng --> các quyết định đầu tư và tài trợ hiệu quả hơn.
Hạn chế
Nhiều quốc gia cấm việc thực hiện netting --> MNCs không thể thực hiện netting với một số công ty con --> hạn chế ưu điểm của netting. Ví dụ: Ở Việt Nam, netting chỉ được thực hiện giữa NHTW và NHTM.
Thực hiện thanh toán bù trừ giữa các công ty con, giữa mẹ và con --> giảm số lần và số tiền thanh toán.
Tối thiểu hóa thuế đánh vào tiền mặt
Quy tắc của MNCs
: Lợi nhuận không tập trung tại nước có thuế suất cao
Sử dụng phương thức chuyển giá giữa các công ty con, giữa mẹ - con
Tăng tốc dòng tiền thu vào
Sử dụng các kỹ thuật để tốc độ dòng tiền vào nhanh nhất, thu được hiệu quả cao nhất.
Các công cụ được sử dụng ở Việt Nam
Chuyển tiền qua mạng
Chuyển tiền điện tử
Quản lý nguồn vốn không được chuyển về nước
Nguồn vốn ở đây được hiểu là lợi nhuận
Phương thức sử dụng nguồn vốn không được chuyển về nước: làm cho lợi nhuận được sử dụng hết ở quốc gia địa phương.
Chi phí phát minh bản quyền
: tăng cao chi phí bản quyền --> tăng chi phí --> lợi nhuận không còn
Định giá chuyển giao
: hình thức chuyển giá
Thiết lập bộ phận R&D
Vay mượn tại địa phương
Sử dụng nguồn vốn của MNCs tại Việt Nam
Thực hiện thanh toán cho công ty mẹ: định giá mua bán, tài trợ bằng vốn vay của công ty mẹ
Nâng giá tài sản góp vốn :question:
Nâng cao chi phí phải trả cho công ty mẹ: chi phí cho dịch vụ hành chính và quản lý (chi phí mời chuyên gia từ công ty mẹ,..), chi phí tài sản vô hình
Chuyển giá
Chuyển giao tiền mặt giữa các công ty con :question:
Công cụ:
leading và lagging
Định nghĩa
: Quản lý uyển chuyển dòng tiền mặt giữa các công ty con để mang lại lợi ích cho MNCs
Khó khăn khi tối ưu hóa dòng tiền
Những hạn chế đến từ chính phủ: các quy định về cấm netting,...
Những đặc tính của ngân hàng: MNCs sử dụng một hệ thống ngân hàng chung cho cả con và mẹ
Đặc tính liên quan đến công ty
Công ty theo hình thức phân quyền
: Mỗi công ty con cho chiến lược riêng, khó có thể kiểm soát theo chiến lược chung của công ty mẹ
Công ty theo hình thức tập trung:
các công ty con dễ dàng theo chiến lược của công ty mẹ
Nhân thức không thích đáng về tối ưu hóa dòng tiền: Giám đốc chi nhánh không có nhận thức đúng --> đưa ra những quyết định sai lầm.
Sự sai lệch trong báo cáo KQKD của công ty con: thực hiện các biện pháp tối ưu hóa dòng tiền không mang lại hiệu quả
Quản trị khoản phải thu
Định nghĩa
Số tiền khách hàng nợ công ty do mua chịu hàng hóa, dịch vụ
Điều kiện bán hàng
Các điều kiện bán hàng khác nhau cho từng khách hàng:
thay đổi thời gian thanh toán
hay
thay đổi tỷ lệ chiết khấu
. Ví dụ: 1/10 net 30 -> khách hàng được hưởng 1% chiết khấu nếu thanh toán trong vòng 10 ngày kể từ ngày hóa đớn phát hành hoặc nếu không nhận chiết khấu, khách hàng được trả chậm trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát hành hóa đơn
Một số trường hợp cho kéo dài thời hạn thanh toán
Mức rủi ro thấp
Khách hàng cần thời gian xác minh hàng hóa
Tài chính khách hàng tốt
Tồn kho lớn
Phân tích tín dụng
Phân tích uy tín tài chính của khách hàng mua chịu
Quy trình phân tích tín dụng
B1: Thu thập thông tin về khách hàng thông qua các nguồn như: BCTC, báo cáo xếp hạng tín dụng, quan hệ với khách hàng, quan hệ với đối tác,...
B2: Phân tích thông tin thu thập được --> đưa ra kết luận về uy tín tín dụng của khách hàng.
B3: Quyết định có bán trả sau hay không
Quyết định chính sách tín dụng
Một số nguyên tắc chung
Tối đa hóa lợi nhuận
Tập trung vào các tài khoản nguy hiểm :question:
Xem xét xa hơn những đơn hàng tức thì :question:
Quản lý công nợ
Đẩy khoản phải thu cho bên thứ ba để tránh việc không lấy được các khoản phải thu (nợ xấu)
Mua nợ :question:
Bảo hiểm tín dụng: được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp không muốn bán nợ
Các công cụ tính dụng thương mại
Tài khoản mua bán chịu
Lệnh phiếu: giấy hứa trả nợ
Hối phiếu
Bán có điều kiện: giữ quyền sở hữu đối với hàng hóa cho đến khi người bán trả hết tiền
Điều chỉnh chính sách tín dụng
Mở rộng tín dụng
Ưu điểm:
tăng doanh thu, tăng lợi nhuân
Nhược điểm
: gia tăng rủi ro, tăng vốn đầu tư vào các khoản phải thu
Thắt chặt tín dụng
: ngược lại mở rộng tín dụng
Cách quyết định mở rộng tín dụng
So sánh giữa lợi ích mong đợi và chi phí liên quan đến mở rộng tín dụng
Chỉ chấp nhận chính sách tín dụng mở rộng
khi và chỉ khi
lợi nhuận tăng thêm lớn hơn chi phí tín dụng tăng thêm
Các bước thực hiện để đưa ra quyết định mở rộng tín dụng
B2: Tính chi phí của khoản tín dụng mở rộng
B3: Tính chi phí tín dụng tăng thêm
B1: Tính chi phí của khoản tín dụng hiện tại
B4: Tính lợi nhuận gia tăng
Quản trị tồn kho
Mục tiêu quản trị tồn kho
Dự trữ hợp lý
Đảm bảo nguồn cung nguyên liệu luôn có sẵn cho sản xuất
Đảm bảo hàng thành phẩm đã sẵn sàng cung cấp cho khách hàng
Có chi phí thấp nhất
Tính hai mặt của tồn kho
Tác động tích cực
Tồn kho sản phẩm dở dang:
quá trình sản xuất của công ty được linh hoạt, liên tục, giai đoạn sản xuất sau không phải chờ đợi giai đoạn sản xuất trước. :question:
Tồn kho thành phẩm
: công ty chủ động trong hoạch định sản xuất, tiếp thị và tiêu thụ sản phẩm nhằm khai thác và thỏa mãn tối đa nhu cầu thị trường
Tồn kho nguyên liệu
: công ty chủ động trong sản xuất, năng động trong mua bán nguyên liệu dự trữ
Tác động tiêu cực
Phát sinh chi phí kho bãi, bảo quản, chi phí cơ hội do kẹt vốn đầu tư vào tồn kho
MNCs gặp khó khăn hơn khi quản trị tồn kho do vấn đề về lưu chuyển hàng hóa giữa các quốc gia khác nhau
Phương tiện vận chuyển đa dạng :question:
Thủ tục hải quan kéo dài
Biến động của các quốc gia
Thời gian vận chuyển dài
Bố trí sản xuất và quản lý hàng tồn kho
Sản xuất ở nước ngoài
Ưu điểm
Tận dụng lao đông giá rẻ,cơ hội được miễn thuế, được tiếp cận nguồn vay với lãi suất thấp.
Nhược điểm
Tăng chi phí quản lý tồn kho do: sản phẩm dở dang nhiều, thành phẩm tồn kho lớn :question:
Sản xuất ở trong nước: ngược lại với sản xuất ở nước ngoài
Mua trước tồn kho do
Một số nước có hợp đồng ký hạn ngoại tệ bị giới hạn hoặc không tồn tại
Hạn chế của Chính phủ cản trở chuyển tiền tự do :question:
Dự trữ hàng tồn kho
Lý do dự trữ
Thời gian giao hàng kéo dài
Hạn chế về phương tiện vận chuyển
Giới hạn tiền tệ
Biến động trong nguồn cung tương lai do gặp trục trặc trong cung cấp
Dự trữ hàng tồn kho tăng khi
Chi phí của việc hết hàng tăng hay nguồn cung trong tương lai được dự kiến sẽ đắt đỏ hơn