Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG - Coggle Diagram
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Các hình thức biểu hiện giá trị thặng dư trong nền kinh tế
Lợi tức
Là một phần của lợi nhuận bình quân mà người đi vay phải trả cho người cho vay vì đã sử dụng lượng tiền nhàn rỗi của người cho vay
Tu bản cho vay trong chủ nghĩa tư bản có các đặc điểm
Thứ hai là hàng hóa đặc biệt
Thứ ba là hình thái tư bản phiến diện nhất song được sùng bái nhất
Thứ nhất, quyền sử dụng tách khỏi quyền sở hữu
Địa tô tư bản chủ nghĩa
Địa tô là phần giá trị thặng dư giá trị còn lại sau khi đã khấu trừ đi phàn lợi nhuận bình quân mà các nhà tư bản kinh doanh trên lĩnh vực nông nghiệp phải trả cho địa chủ
các hình thức
Địa tô chênh lệch
địa tô tuyệt đối
Gía cả đất đai: = Địa tô/ Tỷ suất lợi tức nhận gửi của ngân hàng
Lợi nhuận
Chi phí sản xuất
Về mặt lượng: k= c+v
có vai trò quan trọng
bù đắp tư bản về giá trị
đảm bảo điều kiện cho tái sản xuất
tạo cơ sở cho cạnh tranh và là căn cứ quan trọng cho cạnh tranh về giá cả
Là phần giá trị của hàng hóa, bù lại cả giá cả của những tư liệu sản xuất đã tiêu dùng và giá cả sức lao động đã được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa
Tỷ suất lợi nhuận: là tỉ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị của tư bản ứng trước
Bản chất lợi nhuận
Cac mac khái quát: giá trị thặng dư, được quan niệm là con đẻ của toàn bộ tư bản ứng trước, mang hình thái chuyển hóa là lợi nhuận
Lợi nhuận là mục tiêu, động cơ động lực của hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường
Các nhân tố ảnh hưởng tỉ suất lợi nhuận
Thứ hai, cấu tạo hữu cơ tư bản
Thứ nhất, tỷ suất giá trị thặng dư
Thứ ba, tốc độ chu chuyển của tư bản
Thứ tư, tiết kiệm tư bản bất biến
Lợi nhuận bình quân
Lợi nhuận bình quân là lợi nhuận thu được theo tỷ suất lợi nhuận bình quân
điều kiện hình thành: tư bản tự do di chuyển và sức lao động tự do di chuyển
Được hình thành do cạnh tranh giữa các ngành
Lợi nhuận thương nghiệp
Nguồn gốc lợi nhuận thương nghiệp
Cách thức thực hiện
Bản chất của lợi nhuận thương nghiệp
Lý luận Các Mác về giá trị thặng dư: được trình bày cô đọng trong tác phẩm "tư bản"
Nguồn gốc của giá trị thặng dư
Tiền công: Là giá cả của hàng hóa sức lao động
Chu chuyển của tư bản
Được đo bằng thời gian chu chuyển hoặc tốc độ chu chuyển tư bản
Thời gian chu chuyển tư bản là khoàng thời gian mà một tư bản kể từ khi được ứng ra dưới một hình thái nhất định cho đến khi quay trở về dưới hình thái đó cùng với giá trị thặng dư
Chu chuyển tư bản là tuần hoàn tư bản được xét trong quá trình định kì, thường xuyên lặp đi lặp lại và đổi mới theo thời gian
Tốc độ chu chuyển tư bản là số lần mà một tư bản được ứng ra dưới một hình dưới 1 hình thái nhất định quay trở về ..
n=CH/ch: n: số vòng chu chuyển của tư bản, CH là thời gian một năm, ch: thời gian 1 vòng chu chuyển
Các bộ phận của tư bản xét theo phương thức chu chuyển
Tư bản cố đinh( c1)
Là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thái tư liệu lao động tham gia vào toàn bộ quá trình sản xuất nhưng giá trị của nó chỉ chuyển dần dần, từng phần vào giá trị sản phẩm theo mức độ hao mòn
Bao gồm hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình
Tư bản lưu động: Tư bản lưu động là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thái sức lao động, nguyên nhiên vật liệu, vật liệu phụ, giá trị của nó được chuyển một lần, toàn phần vào giá trị sản phẩm khi kết thúc từng quá trình sản xuất
Tư bản bất biến và tư bản khả biến
Tư bản khả biến
G là giá trị hàng hóa thì giá trị hàng hóa: G=c+ (v+m)
Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái sức lao động không tái hiện ra, nhưng thông qua lao động trừu tượng của công nhân mà tăng lên, tức biến đổi về số lượng trong quá trình sản xuất
tư bản bất biến
Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất mà giá trị được lao động cụ thể của công nhân làm thuê được bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào giá trị sản phẩm, tức là giá trị không biến đổi trong quá trình sản xuất
Không tạo ra giá trị thặng dư nhưng là điều kiện cần thiết cho quá trình tạo ra giá trị thặng dư được diễn ra
Sự sản xuất giá trị thặng dư
Qúa trình sản xuất giá trị thặng dư là sự thống nhất quá trình tạo ra và làm tăng giá trị
Thời gian lao động tất yếu là lời gian háo phí một phần thời gian lao động là có thể bù đắp được giá trị hàng hóa sức lao động
Gía trị thặng dư là bộ phận mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do người bán sức lao động tạo ra và thuộc về nhà tư bản
Gía trị thặng dư kí hiệu là m
Tư bản là giá trị đem lại giá trị thặng dư
Hàng hóa sức lao động
các thuộc tính
Gía trị hàng hóa sức lao động cũng do thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động quyết định
Thời gian lao động xã hội cần thiết để tái sản xuất sức lao động sẽ được quy thành thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra nhưng tư liệu sinh hoạt mà người lao động tiêu dùng
cấu thành
Một là, giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết
Hai là, phí tổn đào tạo người lao động
ba là, giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết( vật chất và tinh thần) nuôi con của người lao động
Gía trị sử dụng hàng hóa sức lao động cũng là để thỏa mãn nhu cầu người mua
Khác với nhu cầu thông thường, người thua hàng hóa sức lao động muốn thỏa mãn nhu cầu có được giá trị lớn hơn, tăng thêm
Hàng hóa sức lao động là hàng hóa đặc biệt, mang yếu tố tinh thần và lịch sử
Nguồn gốc giá trị thặng dư là do hao phí lao động mà có
Hai điều kiện sức lao động thành hàng hóa
Người lao dộng được tự do về thân thể
Người lao động không có đủ tư liệu sản xuất cần thiết để tự kết hợp với sức lao động của mình tạo ra hàng hóa để bán, cho nên họ phải bán sức lao động
Tuần hoàn của tư bản
Mô hình hàng hóa của tư bàn: T-H ----) SLĐ và TLSX ....SX...H' - T'
Phản ánh mối quan hệ khách quan giữa các hoạt động cần phối kết hợp nhịp nhàng, kịp thời, đúng lúc trong quá trình sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường nói chung và kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa nói riêng
Là sự vận động của tư bản lần lượt trải qua ba giai đoạn dưới 3 hình thái kế tiếp nhau( tư bản tiền tệ, tư bản sản xuất, tư bản hàng hóa) gắn với thực hiện những chức năng tương ứng( chuẩn bị các điều kiện để sản xuất giá trị thặng dư, sản xuất giá trị thặng dư, thực hiện giá trị tư bản và giá trị thặng dư)
Công thức chung của tư bản
Quan hệ lưu thông hàng hóa thị trường tư bản chủ nghĩa vận động theo công thức T-H-T
Công thức chung của tư bản là T-H-T'
T'= T + denta t, denta t là một số dương
Theo C. Mác, quan hệ lưu thông hàng hóa giản đơn vận dụng theo công thức H-T-H
Nhà tư bản đã mua một loại hàng hóa đặc biệt nào đó mà trong quá trình sử dụng loại hàng hóa này, giá trị của nó không những được bảo tồn mà còn tạo ra giá trị lớn hơn giá trị bản thân nó.
Đó là hàng hóa sức lao động
Bản chất giá trị thặng dư
Khối lượng giá trị thặng dư là lượng giá trị thặng dư được tính bằng tiền mà nhà tư bản thu được
Tỷ suất giá trị thặng dư
Cũng có thể tính theo tỷ lệ phần trăm giữa thời gian lao động thặng dư và thời gian lao động tát yếu
Là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản khả biến
Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa
Sản xuất giá trị thặng dư tương đối
Để hạ thấp giá trị sức lao động thì cần phải làm giảm các giá trị tư liệu sinh hoạt và dịch vụ cần thiết để tái sản xuất sức lao động, do đó phải tăng năng suất lao động trong các ngành sản xuất ra tư liệu sinh hoạt và các ngành sản xuất ra tư liệu sản xuất để chế tạo ra tư liệu sinh hoạt đó
Gía trị thặng dư siêu ngạch
là một hiện tượng tạm thời, xuất hiện rồi mất đi, nhưng xét toàn bộ xã hội tư bản thì giá trị thặng dư siêu ngạch lại là hiện tượng tồn tại thường xuyên
Gía trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư thu được nhờ rút ngắn thời gian lao động tất yếu, do đó kéo dài thời gian lao động thặng dư trong khi độ dài ngày lao động không thay đổi hoăc thậm trí rút ngắn
Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
để có nhiều giá trị thặng dư, người mua hàng hóa sức lao động phải tìm mọi cách để kéo dài ngày lao động và tăng cường độ lao động
Gía trị thặng dư tuyệt đối là giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày lao động vượt quá thời gian lao động tát yếu trong khi năng suất lao động, giá trị sức lao động và thời gian lao động tất yếu không thay đổi
Tích lũy tư bản
Những nhân tố góp phần làm tăng quy mô tích lũy
Thứ hai: nâng cao năng suất lao động
Thứ ba, sử dụng hiệu quả máy móc
Thứ nhất: nâng cao tỷ suất giá trị thặng dư
Thứ tư, đại lượng tư bản ứng trước
Một số hệ quả của tích lũy tư bản
Thứ hai, tích lũy tư bản làm tăng tích lũy và tập trung tư bản
Thứ ba, quá trình tích lũy tư bản làm không ngừng làm tăng chênh lệch giữa thu nhập nhà tư bản với người lao động
Thứ nhất, tích lũy tư bản làm tăng cấu tạo hữu cơ tư bản
Bản chất tích lũy tư bản
Thực chất, nguồn gốc duy nhất của tư bản tích lũy là giá trị thặng dư
bản chất là quá trình tài sản xuất mở rộng tư bản chủ nghĩa thông qua việc biến giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm để tiếp tục mở rộng sản xuất kinh doanh thông qua mua thêm hàng hóa sức lao động,..