Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
LỒNG RUỘT - Coggle Diagram
LỒNG RUỘT
ĐỊNH NGHĨA
Lồng ruột là một bệnh lý nghiêm trọng liên quan đến đường ruột, gồm ruột non và ruột già
Là hiện tượng một đoạn ruột phía trên di chuyển và chui vào lòng của đoạn ruột phía dưới, làm tắc nghẽn sự lưu thông của ruột
YẾU TỐ NGUY CƠ
Tuổi tác: 80 - 90% các trường hợp bị lồng ruột là trẻ dưới 1 tuổi. Độ tuổi bị lồng ruột nhiều nhất là trẻ 5 - 9 tháng tuổi.
-
-
CHĂM SÓC SAU MỔ
Trẻ được theo dõi các triệu chứng đau bụng, nôn, sốt,..để phát hiện lồng ruột tái phát hay biến chứng tháo lồng
-
-
-
-
CẬN LÂM SÀNG
Siêu âm bụng
-
-
Xét nghiệm máu, nước tiểu
TRIỆU CHỨNG
-
-
Thời kì đầu của bệnh
Nôn ói ra thức ăn hoặc dịch xanh, dịch vàng
Bất thình lình khóc thét, bỏ bú, ngừng chơi do đau bụng và co gối lên bụng, những cơn đau bụng tái phát nhiều lần
-
Xanh xao, mệt lả, vã mồ hôi
-
ĐIỀU TRỊ
-
-
-
BIẾN CHỨNG
Sau khi bơm hơi tháo lồng ruột: viêm ruột , thủng ruột
Sau khi phẫu thuật tháo lồng ruột: viêm ruột,hoại tử ruột,xì miệng nối,sốc nhiễm trùng,rối loạn điện giải
CHĂM SÓC TRƯỚC MỔ
Ăn uống
Chiều trước mổ ăn nhẹ loãng, tối nhịn ăn
Nhịn ăn trước 8h, nhịn uống trước 4h
Thuốc: Truyền kháng sinh, an thần nếu có
Đặt sonde dạ dày
-
Các xét nghiệm tiền phẫu
Máu: công thức máu, máu đông, máu chảy, nhóm máu ABO, chức năng đông máu toàn bộ
Chức năng gan thận, tổng phân tích nước tiểu
-
-
Sáng hôm mổ
-
-
Thông tin bàn giao NB: đeo bảng tên hoặc vòng đeo tay
-
-
-
-